A - Cải thiện Thái độ học tập:
- Con tự giác học tập không cần nhắc nhở sau ít nhất 03 tháng tham gia chương trình
- Kiên trì với các dạng bài khó, chủ động đặt câu hỏi khi chưa hiểu
B - Nắm chắc kiến thức và thành thạo kĩ năng, hiểu bản chất:
Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
- Tính được căn bậc hai của số hoặc biểu thức là bình phương của số hoặc bình phương của biểu thức khác.
Các phép tính và các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai.
- Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai: khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai, khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai.
- Thực hiện được các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai: đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu
- Biết dùng bảng số và máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai của số dương cho trước.
Căn bậc ba.
- Tính được căn bậc ba của các số biểu diễn được thành lập phương của số khác.
Hàm số y = ax + b (a ¹ 0)
- Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị của hàm
số y = ax + b (a ¹ 0)
Hệ số góc của đường thẳng
- Hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0).
Hai đường thẳng song song và hai đường thẳng cắt nhau
- Sử dụng hệ số góc của đường thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.
Phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn.
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Hiểu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, phương pháp thế
- Vận dụng được các phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp cộng đại số, phương pháp thế.
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Biết nhận dạng phương trình đơn giản quy về phương trình bậc hai và biết đặt ẩn phụ thích hợp để đưa phương trình đã cho về phương trình bậc hai đối với ẩn phụ.
Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Hàm số . Tính chất. Đồ thị.
- Biết vẽ đồ thị của hàm số với giá trị bằng số của a.
Phương trình bậc hai một ẩn.
- Vận dụng được cách giải phương trình bậc hai một ẩn, đặc biệt là công thức nghiệm của phương trình đó (nếu phương trình có nghiệm).
Hệ thức Vi-ét và ứng dụng.
- Vận dụng được hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Phương trình quy về phương trình bậc bai.
- Vận dụng được các bước giải phương trình quy về phương trình bậc hai.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn.
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải phương trình bậc hai một ẩn.
- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
Một số hệ thức trong tam giác vuông.
- Vận dụng được các hệ thức trong tam giác vuông để giải toán và giải quyết một số trường hợp thực tế.
Tỉ số lượng giác của góc nhọn. Bảng lượng giác.
- Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập.
- Biết sử dụng bảng số, máy tính bỏ túi để tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước hoặc số đo của góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó.
Hệ thức giữa các cạnh và các góc của tam giác vuông (sử dụng tỉ số lượng giác).
- Vận dụng được các hệ thức trên vào giải các bài tập và giải quyết một số bài toán thực tế.
Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
- Biết cách đo chiều cao và khoảng cách trong tình huống có thể được.
Xác định một đường tròn.
- Biết cách vẽ đường tròn qua hai điểm và ba điểm cho trước. Từ đó biết cách vẽ đường tròn ngoại tiếp một tam giác.
- Ứng dụng: Cách vẽ một đường tròn theo điều kiện cho trước, cách xác định tâm đường tròn.
Tính chất đối xứng
- Biết cách tìm mối liên hệ giữa đường kính và dây cung, dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây.
Ví trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.
- Biết cách vẽ đường thẳng và đường tròn, đường tròn và đường tròn khi số điểm chung của chúng là 0, 1, 2.
- Vận dụng các tính chất đã học để giải bài tập và một số bài toán thực tế.
Góc ở tâm. Số đo cung.
- Hiểu khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung và ứng dụng giải được bài tập và một số bài toán thực tế.
Liên hệ giữa cung và dây.
- Vận dụng được các định lí để giải bài tập.
Góc nội tiếp và cung bị chắn.
- Hiểu khái niệm góc nội tiếp, mối liên hệ giữa góc nội tiếp và cung bị chắn.
- Nhận biết được góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.
Góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
- Nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn, biết cách tính số đo của các góc trên.
Cung chứa góc. Bài toán quỹ tích “cung chứa góc”.
- Hiểu bài toán quỹ tích “cung chứa góc” và biết vận dụng để giải những bài toán đơn giản.
Tứ giác nội tiếp đường tròn.
- Vận dụng được các định lí thuận và định lí đảo về tứ giác nội tiếp để giải bài tập về tứ giác nội tiếp đường tròn.
Công thức tính độ dài đường tròn, diện tích hình tròn. Giới thiệu hình quạt tròn và diện tích hình quạt tròn.
- Vận dụng được công thức tính độ dài đường tròn, độ dài cung tròn, diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn để giải bài tập
Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Biết được các công thức tính diện tích và thể tích các hình trụ, hình nón, hình cầu, từ đó vận dụng vào việc tính toán diện tích, thể tích các vật có cấu tạo từ các hình nói trên.