A - Cải thiện Thái độ học tập:
- Con tự giác học tập không cần nhắc nhở sau ít nhất 03 tháng tham gia chương trình
- Kiên trì với các dạng bài khó, chủ động đặt câu hỏi khi chưa hiểu
B - Nắm chắc kiến thức và thành thạo kĩ năng, hiểu bản chất:
Chuyển động cơ
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
Tốc độ
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Vận dụng được công thức v =S/t
Tốc độ trung bình
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
Tác dụng của lực
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
Lực
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
Hai lực cân bằng
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
Quán tính
- Nêu được quán tính của một vật là gì.
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
Lực ma sát
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
biểu diễn lực
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
Áp suất
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
- Vận dụng được công thức p = F/s .
Áp suất chất lỏng
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
Bình thông nhau
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
Máy nén thuỷ lực
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
Lực đẩy Ác-si-mét .
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét .
- Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd.
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét.
Sự nổi
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
Công cơ học
- Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.
- Vận dụng được công thức A = F.s.
Định luật bảo toàn công
- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ.
công suất
- Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất.
- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
- Vận dụng được công thức P = A/t.
động năng
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
thế năng
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
thế năng đàn hôì
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng
- Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.
Nguyên tử, phân tử
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
Khuếch tán.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
Nhiệt năng
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
Sự truyền nhiệt
- Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
Nhiệt lượng
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
- Vận dụng được công thức Q = m.c.Dto.
Sự cân bằng nhiệt
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.