Oxit axit là gì hóa 8? Các dạng bài tập và lời giải hay – Toppy
Với kiến thức hóa học thì chúng ta cũng đã làm quen với oxit axit. Khi oxit axit tác dụng với kiềm sẽ tạo thành muối còn tác dụng với nước sẽ tạo ra axit. Oxit axit là oxit của phi kim ứng với kim loại có hoá trị cao hoặc một axit. Vậy thì làm thế nào để phân loại được oxit, tính chất hoá học của Oxit axit là gì hóa 8? Hãy cùng tìm hiểu nhé
Phân loại các loại oxit. Oxit axit là gì hóa 8?
Trong kiến thức của bài giảng Oxit axit là gì hóa 8, oxit axit được chia 4 loại và oxit axit là một trong số đó.
Phân loại các loại oxit
Oxit hóa 8 là một hợp chất bao gồm 2 nguyên tố, trong đó có oxi và một nguyên tố khác có công thức tổng quát là MxOy. Thông thường oxit được chia thành 4 loại là oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
- Oxit axit: Loại axit có thể tác dụng được với bazơ sẽ tạo thành muối và nước, phản ứng này với nước tạo ra axit tương ứng. Ví dụ: P2O5 – H3PO4, Mn2O7 – HMnO4, CO2 – H2CO3
- Oxit bazơ: Là nhóm oxit tác dụng được với các axit để tạo thành muối và nước. Một số oxit bazơ khi cho phản ứng với nước sẽ tạo thành bazơ tan gọi là kiềm. Ví dụ: CuO – Cu(OH)2, Fe2O3 – Fe(OH)3, Na2O – NaOH, CaO – Ca(OH)2.
- Oxit lưỡng tính: là những oxit có thể cho tác dụng được với cả các axit hoặc bazơ để tạo ra muối và nước. Ví dụ: ZnO, Al2O3.
- Oxit trung tính: Ở trong chương trình của bài giảng oxit hóa 8 thì oxit trung tính là những loại oxit không phản ứng được với nước để tạo ra bazơ hay axit và chúng cũng không có phản ứng với axit hay bazơ để tạo thành muối. Ví dụ: NO (nitơ monoxit), CO (cacbon monoxit),…
>>> Xem thêm : Tính chất – ứng dụng của Hiđro – Học tốt hóa 8 cùng Toppy
Khái niệm Oxit axit là gì hóa 8?
Oxit axit là gì hóa 8 là một trong những nôi dung cần nắm trong chương trình học. Oxit axit được gọi là anhidrit axit, là khi các oxit tác dụng với bazơ tạo thành muối hóa học hay tác dụng với nước tạo thành axit. Thường là oxit của phi kim, khi tác dụng với nước và tạo ra sản phẩm là axit tương ứng.
Ví dụ: SO2 axit tương ứng là H2SO4, P2O5 axit tương ứng là H3PO4, CO2 axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3.
>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học 8
Tính chất hóa học của oxit.
Ở hóa 8 bài oxit có một số những tính chất hoá học của oxit mà chúng ta cần phải biết đó là:
Tính tan của oxit trong bài giảng oxit hóa 8
Hầu hết các loại oxit axit hòa tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch oxit.
CO2 + H2O ⇔ H2CO3
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tác dụng với oxit bazơ tan
Khi oxit bazo tác dụng với oxit axit sẽ tạo ra muối
P2O5 + 3Na2O → 2Na3PO4
SO3 + CaO → CaSO4
Tác dụng với bazơ tan
Bazơ tan là bazơ của những kim loại kiềm cùng với kiềm thổ. Có 4 bazơ tan đó là: Ca(OH)2 , NaOH, Ba(OH)2 và KOH.
Tạo ra những sản phẩm khác nhau sẽ phụ thuộc vào tỉ lệ mol giữa bazơ và oxit axit khi tham gia phản ứng. Có thể là muối axit, muối trung hoà với nước hay là hỗn hợp của cả 2 muối.
Một số dạng bài tập về Oxit axit là gì hóa 8
Các bước giải cơ bản
Dạng các bài toán về các oxit axit cho tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH,…)
Phương trình phản ứng:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
>>> Xem thêm : Tính chất hóa học của Oxi hóa 8 – lưu ý quan trọng khi học
Bước 1: Xét tỉ lệ mol bazơ với oxit axit (ký hiệu T)
- Nếu T ≥ 2: thu được sản phẩm là muối trung hòa, xảy ra phản ứng (1)
- Nếu 1<T<2: thu được sản phẩm là muối axit và muối trung hòa, xảy ra đồng thời 2 phản ứng là (1) và (2)
- Nếu T ≤ 1: thu được sản phẩm là muối axit và chỉ xảy ra phản ứng (2)
Bước 2: Viết PTHH
Bước 3: Từ phương trình hóa học kết hợp áp dụng các định luật như định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải đáp các yêu cầu đề bài đưa ra
Dạng bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2,…)
Phương trình:
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
Các bước giải tương tự cách giải khi oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm
>> TOPPY nền tảng học trực tuyển áp dụng công nghệ AI nhắc học thông minh.
Bài tập cụ thể
Bài tập 1: Khi cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào trong bình đựng 250ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích của dung dịch trước và sau phản ứng là không thay đổi. Hãy tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng.
Lời giải:
Theo bài ra, ta có được: nCO2 = V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)
Do KOH dư nên phản ứng tạo ra sản phẩm là muối trung hòa
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
1mol 1mol
0,075 x?mol
Từ Phương trình phản ứng ta có: nK2CO3 = nCO2 = 0,075 (mol)
Vì thể tích của dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi nên Vdd = 250 ml = 0,25 lít
Nồng độ muối thu được sau phản ứng sẽ bằng: CM(K2CO3) = n/V = 0,0075 / 0,25 = 0,3 (mol/l)
Bài tập 2: Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 0,1M 400ml để hấp thụ hết hoàn toàn V lít khí SO2 (ở đktc). Sau phản ứng chúng ta thu được sản phẩm là muối BaSO3 không tan. Hãy tính giá trị bằng số của V.
Lời giải
Theo bài ra, ta có: VBa(OH)2 = 0,4 (l)
nBa(OH)2 = V.CM = 0,4. 0,1= 0,04 (mol)
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O
1 mol 1 mol
X?mol 0,04 mol
Theo phương trình phản ứng ta có: nSO2 = nBa(OH)2 = 0,04 (mol)
VSO2 = 22,4. nCO2= 22,4 . 0,04 = 0,896 (lít)
Dạng bài tập nhận biết Oxit axit là gì hóa 8
Câu 1: Oxit nào dưới đây là oxit axit?
- Fe2O3
- Cr2O3
- CrO3
- FeO
Lời giải:
– Ta có thể nhận biết được Fe2O3 và FeO là các oxit bazơ
– Còn Cr2O3 là oxit lưỡng tính
=> Đáp án đúng là C – CrO3
Câu 2: Oxit nào là oxit axit?
- P2O5
- CaO
- CO
- MgO
Lời giải:
– Oxit bazơ là loại oxit của kim loại và nó tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: Fe2O3, CaO…
– Oxit axit là loại oxit của phi kim và nó tương ứng với 1 axit. Ví dụ: P2O5, N2O5…
=> Đáp án đúng là A – P2O5
Bài viết trên đây là một số thông tin cơ bản về Oxit axit là gì hóa 8, thông tin về 1 số chất liên quan cùng những dạng bài tập về oxit 8. Hy vọng rằng sẽ giúp ích cho các bạn khi học tập cũng như áp dụng được vào trong đời sống.
Xem thêm:
- Các phương pháp nhận biết Axit Bazơ muối – Hóa 8
- Tính chất hóa học của Axit – Học tốt hóa 9 cùng Toppy
- Tăng tốc với phương pháp học lớp 8 độc lạ
- Tính chất hóa học của Bazơ tan – Những lưu ý quan trọng
Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.