Học tốt môn Hóa

Tính chất hóa học của Bazơ tan – Những lưu ý quan trọng

4.8/5 - (281 bình chọn)

Khi chúng ta cầm lọ chứa bazo sẽ thấy có mùi và cảm giác nhờn như xà phòng. ĐÓ là một trong những tính chất vật lý của bazơ. Còn đối với tính chất hóa học của bazơ thì sao? Sẽ có 2 loại bazơ là tan và không tan. Tuy nhiên, xét về tính chất thì chúng cũng có những điểm tương đồng với nhau. Hãy cùng tìm hiểu về tính chất hóa học của bazơ tan và không tan trong bài viết sau đây.

Tính chất hóa học của bazơ tan là gì?
Tính chất hóa học của bazơ tan là gì?

Khái quát về bazơ

Định nghĩa bazơ

Bazơ là hợp chất hóa học mà trong đó phân tử của chúng sẽ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit. Công thức chung của bazơ dạng B(OH)x. Trong đó x là hóa trị của kim loại khi liên kết với hidroxit.

Cách đọc tên bazơ

Chúng ta có cách đọc tên của các loại bazơ như sau:

Tên bazơ = tên kim loại (được thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit

Ví dụ: 

Al(OH)3 : nhôm hidroxit

Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit

Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit

>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12

Phân loại bazơ

Chúng ta sẽ phân loại bazơ dựa vào tính tan của chúng. Sẽ gồm có 2 loại là:

Bazơ tan trong nước tạo dung dịch kiềm như: NaOH, KOH, LiOH,  Ca(OH)2, Ba(OH)2,…

Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3,…

Tính chất hóa học của bazơ 

Tính chất hóa học bazơ chúng ta đã được học trong phần kiến thức của lớp 9. Theo đó tính chất hóa học của bazơ hóa 9 sẽ gồm có:

Hóa 9 tính chất hóa học của bazơ – làm đổi màu quỳ tím

Các dung dịch bazơ (kiềm) sẽ khiến cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Đối với dung dịch phenolphtalein không màu thì sẽ đổi thành màu hồng.

Tác dụng với axit

Tính chất hóa học của bazơ tiếp theo đó là tác dụng với axit. Đây là tính chất hóa học của bazơ tan và không tan. Sau khi tác dụng với dung dịch axit sản phẩm được tạo thành gồm muối và nước. Đây được gọi là phản ứng trung hòa.

Ví dụ:

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O

Tác dụng với oxit axit

Dung dịch bazơ khi tác dụng với dung dịch axit sẽ tạo thành sản phẩm muối và nước.

Ví dụ: 

KOH + HCl → KCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Tính chất hóa học của bazơ và muối

Dung dịch bazơ sau khi tác dụng với một số dung dịch muối sẽ tạo thành muối mới và bazơ mới. Trong đó, điều kiện phản ứng xảy ra là sản phẩm tạo thành phải có một chất không tan.

Ví dụ:

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy

Tính chất hóa học của bazơ tan không có mà chỉ xảy ra ở bazơ không tan đó là khi bị nhiệt phân hủy sẽ tạo thành oxit và nước.

Ví dụ:

Cu(OH)2 → CuO + H2O

2Fe(OH)3→Fe2O3 + 3H2O

Chúng ta có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt bazơ
Chúng ta có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt bazơ

>> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Toppy

Bài tập vận dụng

Sau đây sẽ là một số bài tập về tính chất hóa học của bazơ tan và không tan để bạn làm quen.

Bài 1: Dùng dung dịch Ca(OH)2, làm thế nào để nhận biết được 3 loại phân bón: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2.

Đáp án:

Cho 3 loại phân bón vào 3 ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 được đun nóng nhẹ

Ống nghiệm có khí mùi khai bay ra là NH4NO3:

Ca(OH)2 + 2NH4NO3→Ca(NO3)2 + 2NH3  +H2O

Ống nghiệm có kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2

Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2→Ca3(PO4)3  + 4H2O

Ống không có hiện tượng gì là KCl

Bài 2: Có những bazơ sau: Mg(OH)2, KOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào

  1. a) Tác dụng được với với dung dịch HCl.                  b) Bị nhiệt phân hủy.
  2. c) Tác dụng được CO2.                                          d) Đổi màu quỳ tím. thành xanh.

Đáp án: 

a)Tất cả các bazơ đều tác dụng với axit HCl:

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

KOH + HCl → KaCl +  H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

  1. b) Chỉ có Mg(OH)2 là bazơ không tan nên bị nhiệt phân hủy:

Mg(OH)2 → MgO + H2O

  1. c) Những bazơ tác dụng với CO2 là KOH và Ba(OH)2.

KOH + CO→ K2CO3 + H2O

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

  1. d) Những bazơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh là KOH và Ba(OH)2.

Bài 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a)..….  Fe2O3 +3H2O

b) H2SO4 +……  MgSO4 + 2H2O

c) NaOH +…… NaCl + H2O

d) …… + CO2 Na2CO3 +H2O

e) CuSO+ …… Cu(OH)+ 2H2O

Đáp án:

a)Fe(OH)3→Fe2O3 +3H2O

b) H2SO4 + Mg(OH)2 → MgSO4 + 2H2O

c) NaOH +HCl → NaCl + H2O

d) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 +H2O

e) CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2H2O

Bài 4: Viết phương trình phản ứng hóa học của nước với:

  1. Lưu huỳnh trioxit                b. Cacbon đioxit
  2. Điphotpho pentaoxit           d. Canxi oxit                           e. Natri oxit

Đáp án: 

  1. SO3 + H2O → H2SO4                                       
  2. CO2 + H2O → H2CO3  
  3. P2O5 + 3H2O → 2H3PO
  4. CaO + H2O → Ca(OH)2  
  5. Na2O + H2O → 2NaOH 

Bài 5: : Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với:

a. Silic oxit                              b. Lưu huỳnh trioxit

c. Cacbon đioxit                      d. Điphotpho pentaoxid

Đáp án:

a. 2KOH + SiO2 → K2SiO3 + H2O  b. 2KOH + SO3 → K2SO4 + H2

b. 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O   d. 6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2

Bài 6: Hãy nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl

Đáp án: 

Dùng quỳ tím:

  • NaOH làm quỳ chuyển màu xanh
  • H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ

Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:

  • Có kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl→ BaSO4  + 2HCl

  • Không có hiện tượng gì là HCl
Canxi Hidroxit là một loại bazơ quen thuộc
Canxi Hidroxit là một loại bazơ quen thuộc

Bạn đã nắm được tính chất hóa học của bazơ tan nói riêng và bazơ nói chung chưa? Ghi nhớ để học môn hóa tốt hơn nhé. Ngoài bazo, hóa học còn rất nhiều chất khác. Điều bạn cần làm là hãy tìm hiểu, thường xuyên làm các dạng bài tập liên quan để có thể giải mọi bài tập theo cách chính xác nhất và nhanh nhất. 

Xem thêm:

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Học online cùng Toppy
Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc