Đại học Hùng Vương – Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí
Bạn có biết Trường Đại học Hùng Vương Phú Thọ là một trong những ngôi trường đại học đào tạo chất lượng tốt tại Phú Thọ không?Bạn có băn khoăn những thông tin cần thiết để đăng ký nguyện vọng và điều kiện học tập tại trường? Tất cả những thắc mắc của các bạn sẽ được giải đáp trong chuyên mục Review trường của Toppy hôm nay.
I. Giới thiệu về Trường Đại học Hùng Vương Phú Thọ
1. Thông tin chung
Trường Đại học Hùng Vương Phú Thọ hay còn gọi là HVU là tên viết tắt của trường bằng Tiếng Anh Hung Vuong University. HVU có 2 cơ sở đào tại đều nằm ở Phú Thọ là Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ và Phường Hùng Vương, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
Email: info@hvu.edu.vn
SĐT: 02103 993 369 – 0918254788
Website: https://www.hvu.edu.vn/
2. Lịch sử phát triển
Tiền thân của Trường Đại học Hùng Vương là Trường Cao đẳng Sư phạm Phú Thọ. Vào ngày 29/4/2003, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 81/2003/QĐ-TTg chính thức thành lập Trường Đại học Hùng Vương. Trải qua nhiều năm gây dựng, hiện nay trường dần khẳng định vị thế vững mạnh trong công tác giáo dục, tổ chức đào tạo 44 ngành nghề đại học và sau đại học.
3. Mục tiêu chiến lược
Với mục tiêu vươn xa hơn đến thị trường quốc tế, trường xây dựng cho mình hướng đào tạo đa dạng ngành nghề và lĩnh vực kết hợp với chuyển giao công nghệ hiện đại, tiên tiến. Trong tương lai, Trường vươn đến vị trí dẫn đầu ngành giáo dục của Phú Thọ cũng như cả nước, đưa sinh viên của trường có đủ điều kiện làm việc cho những tập đoàn đa quốc gia, tập đoàn quốc tế.
II. Vì sao Trường Đại học Hùng Vương trở thành niềm mơ ước của học sinh?
Cơ sở vật chất
Ngôi trường được xây dựng trên khu đất khá rộng rãi, xây dựng 136 giảng đường, 65 phòng thí nghiệm và nhiều khu vực riêng phục vụ cho các chương trình đào tạo. Tất cả thiết bị học tập đều được đầu tư xịn xò, chất lượng tốt. Một điều đặc biệt là đối với HVU, các phòng thực hành được xây dựng riêng dựa theo các ngành học khác nhau nên thiết bị học tập được trang bị cũng khác nhau. Ngoài ra trường còn có 2 phân xưởng, tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình thực tập của sinh viên năm cuối.
Giảng viên
Cán bộ và nhân viên đang công tác tại trường có khoảng hơn 400 người. Trình độ giảng viên đều đã tốt nghiệp bằng đại học và trong đó còn có 258 thạc sĩ, 65 tiến sĩ và 14 giáo sư, còn lại là các kỹ sư và cử nhân. Giảng viên của trường rất thân thiện, quan tâm sinh viên và đặc biệt nghiêm túc trong quá trình giảng dạy, đề cao chất lượng học tập.
III. Thông tin tuyển sinh HVU
1. Thông tin chung
a. Đối tượng:
Tốt nghiệp Trung học phổ thông
b. Phạm vi:
Đối với các ngành sẽ tuyển sinh trên phạm vi cả nước, riêng các ngành sư phạm chỉ tuyển sinh ở 08 tỉnh là:
Vĩnh Phúc;
Hòa Bình;
Hà Tây (cũ);
Tuyên Quang;
Hà Giang;
Yên Bái;
Lào Cai;
Phú Thọ.
c. Thời gian đăng ký:
Trường Đại học Hùng Vương tổ chức tuyển sinh nhiều đợt trong năm.
Thí sinh xét tuyển học bạ có thể đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường; đăng ký trực tuyến qua website trường hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện. Thí sinh xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT đăng ký qua hệ thống quản lý thi quốc gia tại các trường THPT trong thời gian theo quy định.
d. Phương thức xét tuyển:
Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng.
e. Hồ sơ tuyển sinh
Đơn đăng ký xét tuyển. (theo mẫu)
Bản sao học bạ THPT. (Công chứng)
Bản sao bằng TN đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022. (Công chứng)
Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
2. Điểm trúng tuyển những năm gần nhất của Trường Đại học Hùng Vương
Ngành học | Năm 2020 | Năm 2021 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm học tập THPT | Xét học lực lớp 12 | Xét theo KQ thi THPT | |
Giáo dục Mầm non | 25 | 32 | HL 12 Giỏi | 32 |
Giáo dục Tiểu học | 18,5 | HL 12 Giỏi | 26 | |
Giáo dục Thể chất | 23,5 | 26 | HL 12 Khá | 32 |
Sư phạm Toán học | 18,5 | HL 12 Giỏi | 24 | |
Sư phạm Vật lý | 24 | |||
Sư phạm Hóa học | 24 | |||
Sư phạm Sinh học | 24 | |||
Sư phạm Ngữ văn | 18,5 | HL 12 Giỏi | 25,75 | |
Sư phạm Lịch sử | 25,75 | |||
Sư phạm Địa lý | 20 | |||
Sư phạm Âm nhạc | 23,5 | 26 | HL 12 Khá | 32 |
Sư phạm Mỹ thuật | 23,5 | 26 | HL 12 Khá | 32 |
Sư phạm Tiếng Anh | 18,5 | HL 12 Giỏi | 24,75 | |
Thiết kế đồ họa | ||||
Ngôn ngữ Anh | 15 | 18 | 19 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 15 | 18 | 19 | |
Kinh tế | 17 | |||
Việt Nam học | ||||
Quản trị kinh doanh | 15 | 18 | 17 | |
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 18 | 17 | |
Kế toán | 15 | 18 | 17 | |
CN sinh học | ||||
CNTT | 15 | 18 | 16 | |
CN kỹ thuật cơ khí | 16 | |||
CN kỹ thuật điện, điện tử | 15 | 18 | 16 | |
Chăn nuôi | 15 | 18 | 17 | |
Khoa học cây trồng | 15 | 18 | 17 | |
Kinh tế nông nghiệp | ||||
Thú y | 15 | 18 | 17 | |
Công tác xã hội | 17 | |||
Du lịch | 15 | 18 | 17 | |
Quản trị DVDL và lữ hành | 15 | 18 | 17 | |
Điều dưỡng | 19 |
3. Năm 2022, Đại học Hùng Vương tuyển sinh những ngành nào?
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu tuyển (dự kiến) |
Điều dưỡng | 7720301 | A00;B00;D07;D08 | 60 |
Kế toán | 7340301 |
A00
A01 A09 D01 |
290 |
QTKD | 7340101 | ||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | ||
Kinh tế | 7310101 | ||
Du lịch | 7810101 |
C00
C20 D01 D15 |
70 |
Quản trị DVDL và lữ hành | 7810103 | ||
Công tác Xã hội | 7760101 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
D01
D11 D14 D15 |
280 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | ||
Khoa học Cây trồng | 7620110 |
A00
B00
D07 D08 |
50 |
Chăn nuôi | 7620105 | ||
Thú y | 7640101 | ||
CNTT | 7480201 |
A00
A01 B00 D01 |
170 |
Công nghệ KT điện, điện tử | 7510301 | ||
Công nghệ KT Cơ khí | 7510201 | ||
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00;C00;C19;D01 | Dự kiến 2000 chỉ tiêu |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00; M; 07; M01M09 | |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | T00; T02; T05; T07 | |
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N00; N01 | |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | V00; V01; V02; V03; | |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00;A01;D01;D84 | |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00;A01;A02;A10 | |
Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00;B00;C02;D07 | |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | A02; B00; B03; D08 | |
Sư phạm Ngữ Văn | 7140217 | C00;C19;D14;C20 | |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00;C03;C19;D14 | |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00;C04;C20;D15 | |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01;D15;D14;D11 |
IV. Giải đáp một số thắc mắc thường gặp liên quan đến Trường Đại học Hùng Vương
– Học đại học Hùng Vương mất học phí bao nhiêu?
Khối ngành | Học phí (đồng/tín chỉ) |
Sư phạm | Miễn học phí |
Ngôn ngữ | 301.000 |
Kinh tế | 313.000 |
Khoa học cây trồng, Chăn nuôi | 220.000 |
thú y | 230.000 |
Công nghệ | 360.000 |
Du lịch | 390.000 |
Điều dưỡng | 436.000 |
Ngành Công tác xã hội | 301.000 |
– HVU có tốt không?
Tại trường Đại học Hùng Vương, ngoài môi trường hoạt động tốt, không khí trong lành, trường còn chú trọng phát triển kỹ năng mềm và khả năng ngoại ngữ cho sinh viên. Sinh viên có cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm thực tế để phát triển bản thân. Ngoài ra trường cũng tạo điều kiện cho sinh viên được giao lưu, học hỏi từ các nước láng giềng, giúp sinh viên cải thiện ngoại ngữ của mình.
Đại Học Hùng Vương qua những hình ảnh chân thực
Trường Đại học Hùng Vương là ngôi trường rất đáng để trải nghiệm, bạn có còn thắc mắc điều gì nữa không nhỉ? Hãy đồng hành cùng Toppy tiếp tục tìm hiểu thêm những trường đại học khác nữa nhé!
Review trường Đại Học