Học tốt môn Toán

Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số – Hướng dẫn giải chi tiết toán lớp 3

5/5 - (5 bình chọn)
Xin giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 3 cũng như phụ huynh về bài học: Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. Như chúng ta đã biết, với lớp 1 và 2, học sinh mới chỉ tiếp cận đến các bài toán liên quan đến 1 chữ số và 2 chữ số. Tuy nhiên, khi tới môn toán lớp 3, các bạn học sinh sẽ được làm quen với những phép toán với nhiều con số, cụ thể là số có 3 chữ số. Chắc hẳn, các bạn học sinh sẽ rất hồi hộp không biết nó có khó hay không? Để tìm hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đi sâu về những lý thuyết cơ bản và phương pháp giải những bài toán trong sách giáo khoa nhé. Hãy cùng Toppy.vn chờ đón điều thú vị ở phía sau nhé.

Mục tiêu của bài học

Các bạn học sinh cần nắm được các nội dung sau khi kết thúc buổi học, cụ thể:

  • Học sinh khi đọc, viết các số có 3 chữ số, các bạn cần phải nhớ nguyên tắc lần lượt từ chữ số hàng trăm đến chữ số hàng chục rồi đến hàng đơn vị, từ trái qua phải.
  • Khi so sánh các số có 3 chữ số chỉ cần so sánh và đưa ra kết luận rằng nó lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng nhau.

Nội dung trọng tâm: Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số

Đọc, viết các số có ba chữ số như thế nào?

Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số

Cách viết: Khi bạn viết, cần viết chữ số hàng trăm trước (1), còn chữ số hàng chục thì viết phía bên phải chữ số hàng trăm (1) và cuối cùng là chữ số ở hàng đơn vị (5).

Cách đọc: Chữ số hàng trăm trước (một trăm), tiếp theo tới chữ số ở hàng chục  (mười) và cuối cùng là chữ số hàng đơn vị (lăm). Bạn đọc là: Một trăm mười lăm.

Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số

Cách viết: Với số 304, bạn có thể viết như sau: Chữ số hàng trăm viết trước (3), chữ số hàng chục viết bên phải chữ số hàng trăm (0), cuối cùng là chữ số ở hàng đơn vị (4).

Cách đọc: Cách đọc số 304 như sau: Chữ số hàng trăm trước ( ba trăm), tiếp theo đọc chữ số hàng chục (linh) và thêm “bốn”. Đọc là: Ba trăm linh bốn.

Chú ý: Các bạn sử dụng đúng các từ như: “linh, mươi, mười,năm,lăm,một,mốt,bốn,tư”.

So sánh các số có 3 chữ số như thế nào?

Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số

So sánh số có 3 chữ số
So sánh số có 3 chữ số

Khi muốn so sánh số có 3 chữ số, bạn cần thực hiện như sau: Đầu tiên, so sánh số lần lượt từ trái qua phải (bắt đầu từ hàng trăm). Nếu:

    • Số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
    • Nếu 2 số có hàng trăm bằng nhau thì bạn tiếp tục so sánh đến hàng chục và hàng đơn vị (thực hiện tương tự như trên).
    • Hai số được xem là bằng nhau khi hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị bằng nhau.

Nếu còn những vấn đề băn khoăn chưa hiểu thì hãy nghe cô giáo giảng bài ở video này nhé:

>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 3 hay nhất: Toán lớp 3

Cách giải bài tập trong sách Toán lớp 3: Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số

Phương pháp giải bài tập toán trong SGK lớp 3 chi tiết nhất cho phụ huynh tham khảo:

Câu 1: Điền từ, cụm từ và số thích hợp vào chỗ trống:

Đọc số Viết số
Một trăm sáu mươi 160
Một trăm sáu mươi mốt ……..
…………………………………… 354
…………………………………… 307
Năm trăm năm mươi lăm ……..
Sáu trăm linh một ……..
Đọc số Viết số
Chín trăm ……..
Chín trăm hai mươi hai ……..
…………………………………… 909
…………………………………… 777
…………………………………… 365
Một trăm mười một ……..

Hướng dẫn:

Đọc số Viết số
Một trăm sáu mươi 160
Một trăm sáu mươi mốt 161
Ba trăm năm mươi tư 354
Ba trăm linh bảy 307
Năm trăm năm mươi lăm 555
Sáu trăm linh một 601
Đọc số Viết số
Chín trăm 900
Chín trăm hai mươi hai 922
Chín trăm linh chín 909
Bảy trăm bảy mươi bảy 777
Ba trăm sáu mươi lăm 365
Một trăm mười một 111

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống

a.

310 311 315 319

b.

400 399 395

Hướng dẫn:

Điền các số theo thứ tự tăng dần và giảm dần để hoàn thành dãy số:

310 311 312 313 314 315 316 317 318 319
400 399 398 397 396 395 394 393 392 391

Câu 3: Điền dấu >,<,? thích hợp vào chỗ trống:

303 … 330            30 + 100 … 131

615 … 516            410 – 10 … 400 + 1

199 … 200            243 … 200 + 40 + 3

Hướng dẫn:

303 < 330            30 + 100 < 131

615 > 516            410 – 10 < 400 + 1

199 < 200            243 = 200 + 40 + 3

Câu 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số sau:

375; 421; 573; 241; 735; 142

Hướng dẫn:

Số lớn nhất trong các số đã cho là số: 735

Số bé nhất trong các số đã cho là số: 142

Câu 5: Viết các số: 537; 162; 830; 241; 519; 425

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé

Hướng dẫn:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:

162; 241; 425; 519; 537; 830

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:

830; 537; 519; 425; 241;162

Bài tập làm thêm:  Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

Bài tập cho các bạn muốn nâng cao kĩ năng, đạt điểm cao.

Đề bài

Câu 1: Đọc số trong hình bên:

Bài tập làm thêm Toán 3
Bài tập làm thêm Toán 3

A. Hai trăm sáu mươi hai
B. Ba trăm sáu mươi hai
C. Hai trăm sáu mươi ba

Câu 2: Bạn Thỏ chạy được 451 mét, bạn Rùa chạy được 541 mét. Hỏi bạn nào chạy được quãng đường dài hơn?

Bài tập làm thêm Toán 3
Bài tập làm thêm Toán 3

A. Thỏ
B. Rùa
C. 2 bạn chạy bằng nhau

Câu 3: Tìm số bé nhất và số lớn nhất trong hình bên?

Bài tập làm thêm Toán lớp 3
Bài tập làm thêm Toán lớp 3

A. 129, 978
B. 109, 927
C. 109, 978

Câu 4: Điền số vào dấu chấm hỏi như hình bên

Bài tập làm thêm Toán lớp 3
Bài tập làm thêm Toán lớp 3

A. 549
B. 459
C. 594

Câu 5: Từ 3 số như hình bên, lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau?

Bài tập làm thêm Toán lớp 3
Bài tập làm thêm Toán lớp 3

A. 4
B. 6
C. 8

Câu trả lời cho các bài tập làm thêm

Câu 1: C
Câu 2: B

Ta thấy 451 < 541 nên Rùa chạy nhanh hơn thỏ.
Câu 3: C
Câu 4: B

Ta thấy: 400 + 50 + 9 = 450 + 9 = 459

Câu 5: B

461;416;641;614;146;164

Kết luận

Trên đây là toàn bộ nội dung về bài học: Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số cho các bạn học sinh chuẩn bị bước vào lớp 3. Để hiểu hết được những kiến thức mà chúng tôi truyền tải, các bậc phụ huynh nên theo sát con để chỉ dẫn và giảng giải cho bé một cách dễ hiểu nhất. Nếu phụ huynh cần tham khảo các dạng toán khác liên quan đến lớp 3 thì hãy liên hệ ngay cho Toppy.vn để nhận được những bài học, những nội dung mới nhất nhé.

Chúc bé có một năm học mới thật thành công rực rỡ.

Xem thêm: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc