Học tốt môn Hóa

C6H5OH NaOH | Phản ứng C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

5/5 - (8 bình chọn)

Phản ứng giữa phenol (C6H5OH) và hidroxit natri (NaOH) mang trong mình những ứng dụng, ý nghĩa quan trọng. Sự tương tác này dẫn đến hình thành muối natri của phenol (C6H5ONa) và nước (H2O). Quá trình này không chỉ là một phản ứng hóa học thông thường, mà còn có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất, dược phẩm và sản xuất polymer. Cùng tìm hiểu C6H5OH NaOH và ứng dụng của hợp chất này trong các lĩnh vực khác nhau.

Table of Contents

Lý thuyết về C6H5OH NaOH

Điều kiện phản ứng Phenol tác dụng NaOH

Nhiệt độ: 43°C

Cách thực hiện phản ứng Phenol tác dụng NaOH

Cho NaOH tác dụng với C6H5OH

Mở rộng phản ứng C6H5OH NaOH ra C6H5ONa

Ngoài phương trình phản ứng hóa học trên các bạn có thể viết phương trình phản ứng phenol và NaOH dưới dạng công thức cấu tạo

Nội dung mở rộng về C6H5OH

Phenol là gì?

Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thức phân tử là C6H5OH. Phân tử bao gồm một nhóm phenyl (−C6H5) liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH)

Đây là một loại hóa chất độc hại, cấm dùng trong thực phẩm, có thể gây bỏng nặng nếu tiếp xúc với da.

Hơi có tính axít, nó đòi hỏi phải xử lý cẩn thận vì nó có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da. 

C6h5oh Naoh (1)
Phenol là gì?

Phân loại Phenol

  • Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm -OH thì phenol thuộc loại monophenol.
    • Ví dụ: phenol, o-crezol, m-crezol, p-crezol,…
  • Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH thì phenol thuộc loại poliphenol.

Tính chất vật lí của Phenol

  • Phenol là chất rắn, có dạng tinh thể không màu, mùi đặc trưng, nóng chảy ở 43°C.
  • Để lâu ngoài không khí, phenol bị oxy hóa một phần nên có màu hồng và bị chảy rữa do hấp thụ hơi nước.
  • Phenol ít tan trong nước lạnh, tan trong một số hợp chất hữu cơ. Phenol tan vô hạn ở nhiệt độ trên khoảng 66oC.
C6h5oh Naoh (2)
Tính chất vật lí của Phenol

Tính chất hóa học của Phenol

Tính chất của nhóm -OH

– Tác dụng với kim loại kiềm:

  • C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

→ Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin.

– Tác dụng với bazơ mạnh tạo muối phenolate:

  • C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Ancol không có phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của Ancol và chứng minh ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH.

→ Phản ứng này dùng để tách phenol khỏi hỗn hợp anilin và phenol sau đó thu hồi lại phenol nhờ phản ứng với các axit mạnh hơn:  

  • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
  • C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

Phenol bị CO2 đẩy ra khỏi muối → phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic → phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phản ứng này cũng chứng minh được ion C6H5O- có tính bazơ.

Tính chất của nhân thơm – Phản ứng thế H ở vòng benzen

Thế Brom: phenol tác dụng với dung dịch brom tạo 2,4,6 – tribromphenol kết tủa trắng:

C6H5OH NaOH | Phản ứng C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

→ Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin. Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen do có nhóm OH đẩy e làm tăng mật độ electron trong vòng benzen

–    Thế Nitro: phenol tác dụng với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, nóng tạo 2,4,6 – trinitrophenol (axit picric):

  • C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O

Chú ý: Ngoài phenol, tất cả những chất thuộc loại phenol mà còn nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia vào 2 phản ứng thế brom và thế nitro.

Phản ứng tạo nhựa phenolfomandehit

Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo sản phẩm là nhựa phenolfomandehit. 

  • nC6H5OH + nHCHO  → nH2O + (HOC6H2CH2)n

Cách điều chế Phenol

Phenol lần đầu tiên được chiết xuất từ ​​nhựa than đá, nhưng ngày nay được sản xuất trên quy mô lớn (khoảng 7 tỷ kg / năm) từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ

 – Từ nhựa than đá:

– Trong công nghiệp điều chế đồng thời phenol và xeton như sau:

C6H5OH NaOH | Phản ứng C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Phenol có những ứng dụng nào?

Phenol được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đa dạng khác nhau:

  • Công nghiệp chất dẻo: phenol là nguyên liệu để sản xuất nhựa phenol formaldehyde.
  • Công nghiệp tơ hóa học: Từ phenol tổng hợp ra tơ polyamide.
  • Hóa chất này dùng để điều chế chất diệt cỏ dại và chất kích thích sinh trưởng thực vật, kích thích tố thực vật 2,4 – D (là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic).
  • Phenol cũng là nguyên liệu để điều chế một số phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric).
  • Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc, diệt sâu bọ (ortho – và para – nitrophenol…)

Phenol có độc hại không?

  • Phenol là 1 loại hóa chất có tính rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.
  • Phenol và các dẫn xuất của phenol đều là các chất độc hại gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người và mọi sinh vật sống.
  • Trên góc độ môi trường, đây còn là chất được xếp vào loại chất gây ô nhiễm, chúng có khả năng tích luỹ trong cơ thể sinh vật và có khả năng gây nhiễm độc cấp tính, mãn tính cho con người.
  • Khi xâm nhập vào cơ thể các phenol nói chung và Clophenol nói riêng gây ra nhiều tổn thương cho các cơ quan và hệ thống khác nhau nhưng chủ yếu là tác động lên hệ thần kinh, hệ thống tim mạch và máu.
  • Liều nguy hiểm: từ 2 – 5gam. Liều gây chết: trên 10gam. Tác dụng ăn mòn tại chỗ và ức chế chuyển hoá.
C6h5oh Naoh (3)
Phenol có độc hại không?

Các triệu chứng khi bị ngộ độc Phenol

  • Gây rối loạn tiêu hoá: nôn mửa, buồn nôn, ỉa chảy.
  • Rối loạn thần kinh và toàn thân: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, gầy sút nhanh.
  • Giãy giụa, co giật, hôn mê.
  • Rối loạn tuần hoàn và hô hấp, sốc nặng.
  • Khi tiếp xúc với dung dịch đặc có thể gây hoại tử hoặc hoại thư hoặc có thể gây tử vong ngay lập tức

Một số lưu ý khi sử dụng hóa chất Phenol

Bởi đây là một hóa chất độc hại nên cần lưu ý khi sử dụng chất này để tránh gặp phải những tác hại không mong muốn.

  • Không để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với cơ thể, khi sử dụng cần có các biện pháp bảo hộ cần thiết theo quy định.
  • Không hít hoặc nuốt phải.
  • Nếu hóa chất dính vào mắt hoặc da thì phải rửa mắt ngay với nhiều nước ít nhất trong 15 phút và đến ngay cơ sở y tế để được kiểm tra.
C6h5oh Naoh (4)
Một số lưu ý khi sử dụng hóa chất Phenol

Bài tập liên quan C6H5OH NaOH

Câu 1. Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ rằng

  1. Phenol có nguyên tử hiđro linh động.
  2. Phenol có tính axit.
  3. ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol
  4. ảnh hưởng của gốc –C6H5 đến nhóm –OH trong phân tử phenol

Đáp án C

Benzen không có phản ứng thế với dung dịch brom vào nhân thơm ở điều kiện thường.

Mà phenol phản ứng với dung dịch Br2 → ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc -C6H5 trong phân tử phenol

Câu 2. Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C6H5OH)

(1). phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic;

(2). phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ;

(3). hiđro trong nhóm –OH của phenol linh động hơn hiđro trong nhóm –OH của etanol,như vậy phenol có tính axit mạnh hơn etanol;

(4). phenol tan trong nước (lạnh ) vô hạn vì nó tạo được liên kết hiđro với nước

(5). axit picric có tính axit mạnh hơn phenol rất nhiều;

(6). phenol không tan trong nước nhưng tan tốt trong dd NaOH.

  1. (1), (2), (3), (6).
  2. (1), (2), (4), (6).
  3. (1), (3), (5), (6).
  4. (1), (2), (5), (6).

Đáp án C

(2) sai vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.

(4) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC, tan tốt trong etanol, ete và axeton,…

Có 4 phát biểu đúng là (1), (3), (5), (6)

Câu 3. Cho Na tác dụng với etanol dư sau đó chưng cất đuổi hết etanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì thấy dung dịch

  1. có màu xanh.
  2. có màu đỏ
  3. có màu hồng.
  4. có màu tím.

Đáp án A

Phản ứng của etanol với natri:

CH3CH2OH (dư) + Na (hết) → CH3CH2ONa + 1/2H2

Sau khi chưng cất đuổi etanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng

CH3CH2ONa + H2O → CH3CH2OH + NaOH

Dung dịch sẽ có màu xanh

Câu 4. Cho các chất sau: etanol, glixerol, etylen glicol. Chất không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là

  1. etylen glicol.
  2. glixerol
  3. etanol.
  4. etanol và etylen glicol.

Đáp án C

2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H4(OHO))2Cu + 2H2O

Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 ⟶ 2H2O + [C3H5(OH)2O]2Cu

Câu 5. Nhỏ từ từ từng giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là

  1. nước brom bị mất màu.
  2. xuất hiện kết tủa trắng.
  3. xuất hiện kết tủa trắng sau tan dần.
  4. xuất hiện kết tủa trắng và nước brom bị mất màu.

Đáp án D: Phản ứng của dung dịch phenol với dd Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.

Câu 6: Phát biểu không đúng là:

  1. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat
  2. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol
  3. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic
  4. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin

Đáp án C: Axit axetic mạnh hơn H2CO3 nên CO2 không thể phản ứng được với muối axetat để tạo axit axetic.

Câu 7. Benzen không phản ứng với dung dịch brom nhưng phenol làm mất màu nâu đỏ của dung dịch brom nhanh chóng vì lí do nào sau đây?

  1. Phenol có tính axit
  2. Tính axit của phenol yếu hơn cả axit cacbonic
  3. Phenol là dung môi hữu cơ phân cực hơn benzen
  4. Do ảnh hưởng của nhóm -OH, cả vị trí ortho và para trong phenol trở nên giàu điện tích âm, tạo điều kiện cho tác nhân Br− nhanh chóng tấn công

Đáp án D: Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2 vì có nhóm OH đẩy điện tử vào vòng benzen làm H trong vòng dễ bị thế.

Câu 8. Người ta có thể điều chế phenol từ canxicacbua theo sơ đồ sau:

CaC2 → X → Y → Z → T → C6H5OH

Hãy chọn X, Y, Z, T phù hợp

  1. X: C2H2; Y: C6H6; Z: C6H5Cl; T: C6H5ONa
  2. X: C2H2; Y: C6H6; Z: C6H5-CH=CH2, T: C6H5ONa
  3. X: C2H2; Y: C4H4; Z: C4H14; T: C6H5Cl
  4. X: C2H2; Y: C4H4; Z: C6H5Cl; T: C6H5ONa

Đáp án A

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

CH≡CH C6H6

C6H6 + Cl2 C6H5Cl + HCl

C6H5Cl + 2NaOH ⟶ C6H5ONa + H2O + NaCl

Câu 9. Hóa chất để phân biệt: benzen, axetilen, striren là:

  1. Dung dịch AgNO3
  2. Dung dịch KMnO4, dung dịch AgNO3/NH3
  3. Dung dịch phenolphthalein
  4. Cu(OH)2

Đáp án B

………………………..

Phenol (C6H5OH) và hidroxit natri (NaOH) là hai chất hóa học quan trọng trong ngành công nghiệp, nghiên cứu. Sự tương tác giữa C6H5OH và NaOH tạo ra một phản ứng hóa học đặc biệt, dẫn đến hình thành muối natri của phenol (C6H5ONa), nước (H2O). Quá trình này không chỉ có ý nghĩa trong tổng hợp hợp chất hữu cơ mà còn có ứng dụng trong sản xuất dược phẩm, chất tẩy rửa và công nghiệp sơn. Hiểu về phản ứng C6H5OH + NaOH giúp chúng ta khám phá thêm về tiềm năng và ứng dụng của các hợp chất này trong các lĩnh vực khác nhau.

Xem thêm: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc