SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được toppy biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng đúng phương trình hóa học khi cho khí lưu đi oxit tác dụng với dung dịch NaOH. Đây là một phản ứng hóa học quan trọng các bạn tham khảo nhé.
Không có
Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O
Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl+ H2O
NaOH + HNO3→ NaNO3+ H2O
Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2⏐↓
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Ví dụ: Al, Al2O3, Al(OH)3
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Trạng thái tồn tại | Chất rắn màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% có đặc điểm hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa |
Mùi vị | Không mùi |
Phân tử lượng | 40 g/mol |
Điểm nóng chảy | 318 °C |
Điểm sôi | 1390 °C |
Tỷ trọng | 2.13 (tỷ trọng của nước = 1) |
Độ hòa tan | Dễ tan trong nước lạnh |
Độ pH | 13.5 |
NaOH dạng vảy
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2 NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
NaOH + K → KOH + Na
2 NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu(OH)2
Natri hidroxit là chất được sử dụng phổ biến hiện nay bởi những ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống như sau:
Ứng dụng của NaOH trong dược phẩm và hóa chất
Gốc Sodium của NaOH (Sodium phenolate) là thành phần quan trọng trong thuốc Aspirin được sử dụng phổ biến hiện nay với tác giảm đau, hạ sốt.
Bên cạnh đó, NaOH còn được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất tẩy trắng, khử trùng để tạo ra các chất tẩy rửa quen thuộc như: Javel, các chất xử lý nước bể bơi,…
Ứng dụng của NaOH trong dược phẩm và hóa chất
Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất giấy
Người ta sử dụng NaOH để xử lý thô các loại gỗ, tre, nứa,… trong quy trình sản xuất giấy theo phương pháp Sulphate và Soda.
Sản xuất tơ nhân tạo
Trong sản xuất tơ sợi, người ta dùng NaOH để loại trừ và phân hủy Ligin, Celluluse – hai loại chất có hại và gây ảnh hưởng tới quy trình sản xuất.
Sản xuất chất tẩy giặt
Trong sản xuất xà phòng và các chất tẩy rửa, người ta sửa dụng NaOH để phân hủy các chất béo có trong dầu mỡ của động vật.
Được dùng trong chế biến thực phẩm
Trong chế biến thực phẩm, NaOH được ứng dụng vào việc loại bỏ các axit béo để tinh chế mỡ động vật, dầu thực vật trước khi dùng để sản xuất. Ngoài ta, hợp chất này còn được sử dụng để xử lý các thiết bị, chai lọ.
Trong công nghiệp xử lý nước
Xút có khả năng giúp làm tăng nồng độ pH của nước, đây là vai trò vô cùng quan trọng để giúp xử lý nước trong hồ bơi hiệu quả.
Ứng dụng của NaOH trong công nghiệp xử lý nước
NaOH là một hóa chất khá nguy hiểm, chúng sẽ ăn mòn và gây phỏng rộp da. Vì thế, nếu như bạn để tiếp xúc với một trong các đường sau sẽ gây ảnh hưởng rất nghiêm trọng, nên đặc biệt cần lưu ý như sau:
NaOH có độc hay không
Để sử dụng NaOH an toàn và đem lại hiệu quả cao, cần hết sức lưu ý những điều sau đây:
Không chỉ sử dụng, việc bảo quản NaOH ra sao cũng là việc làm cần thiết, bạn cần lưu ý những điều sau:
Lưu ý khi bảo quản NaOH
A. thép
B. nhôm.
C. than chì.
D. magie.
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
A. 18,75 %.
B. 10,09%.
C. 13,13%.
D. 55,33%.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
A. khí này làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím.
B. Phản ứng được với H2S tạo ra S.
C. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực
D. Được tạo ra khi sục khí O2 vào dung dịch H2S.
A. SO2 làm đỏ quỳ tím
B. SO2 làm mất màu dung dịch Br2
C. SO2 là chất khí, màu vàng
D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng
A. Ở nhiệt độ thường, H2S là chất khí không màu, có mùi trứng thối, rất độc.
B. Ở nhiệt độ thường, SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước.
C. Ở nhiệt độ thường, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.
D. Trong công nghiệp, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.
Xem thêm >>>