Học tốt môn Hóa

HCHO AgNO3 | HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3

Rate this post

Phản ứng HCHO AGNO3 là một quá trình hóa học quan trọng và được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực kiểm tra và xác định formaldehyde (HCHO). Khi formaldehyde tương tác với silver nitrate (AgNO3), tạo ra một kết tủa bạc đặc trưng. Phản ứng này đã được sử dụng trong phân tích hóa học, kiểm tra chất lượng môi trường và trong các ứng dụng công nghiệp. Cùng tìm hiểu sâu hơn về phản ứng HCHO AGNO3 đóng góp vào sự tiến bộ và hiệu quả của công nghệ, khoa học nhé

Table of Contents

Lý thuyết về HCHO AGNO3

Điều kiện phản ứng HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Điều kiện: Không có

Cách tiến hành phản ứng cho dung dịch HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Cho HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Hiện tượng nhận biết HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Có kết tủa trắng Ag, có khí thoát ra chính là NH4NO3

Nội dung mở rộng HCHO AGNO3

Tìm hiểu Andehit fomic là gì?

Andehit fomic là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là HCHO. Đây là một anđehit đơn giản nhất, ở điều kiện thường sẽ tồn tại ở trạng thái khí, không màu, dễ bay hơi và có mùi hăng mạnh.

Hợp chất này còn được biết đến với một số tên gọi khác như: formol, metana, formaldehyde, methyl aldehyde,…

Hcho Agno3 (1)

Cấu tạo phân tử của andehit fomic

Những tính chất đặc trưng andehit fomic

Tính chất vật lý của Andehit fomic – HCHO

  • Andehit fomic tồn tại ở trạng thái khí, có mùi hăng mạnh, dễ bay hơi.
  • Hợp chất này tan nhiều trong nước tạo dung dịch fomon.
  • Độ tan trong nước: > 100 h/100ml (ở nhiệt độ 20 độ C)
  • Nhiệt độ sôi: -19,3 độ C
  • Nhiệt độ nóng chảy: -117 độ C

Tính chất hóa học của Andehit fomic – HCHO

Andehit fomic mang những tính chất hóa học đặc trưng của một anđehit, cụ thể như:

  • Phản ứng cộng Hidro có xúc tác của Niken và được đun nóng tạo thành ancol bậc 1:

HCHO + H2 → CH3OH

  • Andehit fomic có phản ứng tráng gương:

HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH → 4Ag + (NH4)2CO3 + 6NH3 + 2H2O

  • Andehit fomic phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa Cu2O (màu đỏ gạch):

HCHO + 2NaOH + 4Cu(OH)2 → Na2CO3 + 6H2O + 2Cu2O

  • Andehit fomic phản ứng cùng dung dịch Br2:

HCHO + H2O + Br2 → HCOOH + 2HBr

  • Andehit fomic có khả năng gây mất màu dung dịch thuốc tím:

HCHO + KMnO4 → HCOOK + H2O + MnO2

  • Andehit fomic phản ứng oxy hóa trước tác dụng của O2 tạo thành axit cacboxylic tương ứng (điều kiện có Mn2+ xúc tác và nhiệt độ cao):

HCHO + 1/2O2 → HCOOH

Andehit fomic – HCHO được điều chế như thế nào?

Hcho Agno3 (3)

Cách điều chế Andehit fomic

Đề điều chế hợp chất andehit fomic, người ta dùng một số cách sau đây:

– Cách 1: Để điều chế andehit fomic trong công nghiệp, người ta tiến hành oxy hóa methanol ở nhiệt độ 600 – 700 độ C với Ag hoặc Cu là chất xúc tác:

2CH3CH + O2 → 2HCHO + 2H2O

– Cách 2: Dùng phương pháp oxy hóa không hoàn toàn metan:

CH4 + O2 → HCHO + H2O

Ứng dụng phổ biến của Andehit fomic

Ứng dụng của Andehit fomic trong công nghiệp sản xuất

  • HCHO là thành phần chính của các loại keo sử dụng trong công nghiệp chế tạo gỗ, ngoài tác dụng liên kết nó còn kết hợp với những chất khác làm tăng độ cứng cho gỗ và chống ăn mòn, chống mối mọt, côn trùng, giữ cho các tấm ván gỗ có hình thái rắn chắc.
  • Andehit fomic được ứng dụng rộng rãi vào các ngành công  nghiệp như dệt nhuộm, chất dẻo, nhựa, các sản phẩm làm sạch, giấy than, mực in, dược phẩm, mỹ phẩm, xây dựng,…
  • Hợp chất này còn được dùng làm chất tiệt trùng, diệt khuẩn cho nông nghiệp và thủy sản nhờ vào tính khử trùng rất cao.
  • Phân nửa sản lượng tiêu thụ andehit fomic là dùng vào việc sản xuất nhựa formaldehyde. HCHO sẽ được tạo thành dạng bọt xốp để đưa vào sản xuất các vật liệu cách điện, hoặc đúc những sản phẩm theo khuôn.

Hcho Agno3 (2)

Phần lớn andehit fomic được ứng dụng vào sản xuất các vật liệu cách điện

Ứng dụng của Andehit fomic trong công nghiệp bảo quản

  • HCHO là hợp chất có thể dễ dàng phối hợp cùng các protein để tạo thành những hợp chất bền, không bị ôi thiu, thối rữa, giúp kéo dài thời gian bảo quản các loại thực phẩm như: bún, phở, hủ tiếu,…
  • Nó còn thường được sử dụng trong để chống cặn

Hcho Agno3 (5)

Andehit fomic được sử dụng để bảo quản các loại thực phẩm như bún, phở, hủ tiếu,…

Ứng dụng của Andehit fomic trong y học

Lượng andehit fomic trong dung dịch chiếm khoảng 37% theo khối lượng hoặc 40% theo thể tích thì được gọi là formalin/ fomon. Người ta sử dụng chúng trong y khoa với tác dụng tiệt trùng, diệt khuẩn, làm dung môi bảo vệ các mẫu thí nghiệm, ướp xác hay bảo quản các cơ quan trong cơ thể con người…

Andehit fomic – HCHO có độc hại không?

Tổ chức Y tế Thế giới đã liệt Formaldehyde vào loại chất hóa học có hại với sức khỏe con người, nó còn có khả năng gây ung thư bởi cơ thể người không có cơ chế đào thải hợp chất này.

  • Khi tiếp xúc với hợp chất này trong thời gian ngắn có thể gây kích ứng cho mắt, chảy nước mắt, đau đầu và xuất hiện tình trạng khó thở, nóng trong cổ.
  • Nếu tiếp xúc bên ngoài trong thời gian dài có thể gây ra các tác hại nghiêm trọng lên da, tổn thương hệ hô hấp, và gặp một số bệnh về bạch cầu,…
  • Đối với phụ nữ có thai, nếu tiếp xúc với hợp chất này có thể gây sai lệch và biến dị các nhiễm sắc thể, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của bào thai.
  • Formaldehyde từ lâu đã được xếp vào danh sách là chất cấm sử dụng trong chế biến thực phẩm. Nếu sử dụng thực phẩm có chứa hóa chất này thời gian dài sẽ khiến cơ thể có nguy cơ nhiễm độc và gây ung thư.

Hcho Agno3 (4)

Formaldehyde được liệt vào loại chất hóa học có hại với sức khỏe con người

Bài tập vận dụng liên quan HCHO AGNO3

Câu 1. Có bao nhiêu anđehit 2 chức có công thức đơn giản là C2H3O?

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 3

Đáp án A

Hướng dẫn Anđehit 2 chức có 2 nhóm –CHO => phân tử có 2 nguyên tử O

=> CTPT: C4H6O2

Có 2 công thức thỏa mãn là

OHC-CH2-CH2-CHO

CH3-CH(CHO)2

Câu 2. Nguồn nguyên liệu chính dùng để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là

  1. etanol.
  2. etan.
  3. axetilen.
  4. etilen.

Đáp án D

Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là etilen

2CH2=CH2 + O2 2CH3CHO

Câu 3: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là

  1. CH3COOH.
  2. HCOOH.
  3. C2H5COOH.
  4. C3H7COOH.

Đáp án A

Hướng dẫn nNaOH = 0,112 mol

Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol

=> M = 6,72 / 0,112 = 60 => Y là CH3COOH

Câu 4. Chất nào không thể điều chế trực tiếp từ CH3CHO:

  1. C2H2.
  2. CH3COOH.
  3. C2H5OH.
  4. CH3COOC2H3.

Đáp án A

CH3COOH + H2 → CH3CHO + H2O

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

CH3COOC2H3 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO + H2O

Câu 5. Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tao ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là:

  1. CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO.
  2. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.
  3. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.
  4. HCOOCH=CH2, CH3CH2COOH.

Đáp án A

2CH2=CHCOOH + CaCO3 →(CH2=CHCOO)2Ca + CO2 + H2O

OHC-CH2-CHO + 2Ag2O → HOOCCH2COOH + 4Ag

Câu 6: Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol?

  1. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác
  2. Chưng cất este tạo ra
  3. Tăng nồng độ axit hoặc ancol
  4. Lấy số mol ancol và axit bằng nhau

Đáp án D

Câu 7: Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?

  1. Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidro
  2. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol
  3. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn
  4. Vì axit có 2 nguyên tử oxi

Đáp án B

Câu 8: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ

  1. 2% đến 5%
  2. 6% đến 10%
  3. 11% đến 14%
  4. 15% đến 18%

Đáp án A

Câu 9: Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M

Phần 2: thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)

Vậy m có giá trị là:

  1. 16,7 gam
  2. 17,6 gam
  3. 16,8 gam
  4. 18,6 gam

Đáp án B

nNaOH = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

0,2 <——–0,2

=> mCH3COOH = 0,2.60 = 12 g

=> nCH3COOH = 0,2 (2 phần bằng nhau)

Phương trình hóa học:

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

0,2 ———–→ 0,2

=> m = 0,2.88 = 17,6 g

Câu 10. Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn dung dịch chứa axit axetic và ancol etylic, có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

  1. Dùng CaCO3, chưng cất, sau đó tác dụng với H2SO4
  2. Dùng CaCCl2, chưng cất, sau đó tác dụng với H2SO4
  3. Dùng Na2O, sau đó cho tác dụng với H2SO4
  4. Dùng NaOH, sau đó cho tác dụng với H2SO4

Đáp án A

Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3, sau đó chưng cất được etyl axetat.

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

Chất rắn không bay hơi cho tác dụng với H2SO4, sau đó chưng cất thu được CH3COOH.

(CH3COO)2Ca + H2SO4 → 2CH3COOH + CaSO4

Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải của HCHO.

  1. Dùng để sản xuất nhựa phenol-fomanđehit.
  2. Dùng để sản xuất nhựa ure-fomanđehit.

C . Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.

  1. Dùng để sản xuất axit axetic.

Đáp án D

Câu 12. Cho 5,8 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

  1. C3H7CHO.
  2. C4H9CHO.
  3. HCHO.
  4. C2H5CHO

Đáp án D

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

0,2                                   0,2

R-CHO → 2Ag

0,1 ← 0,2.

MRCHO = 5,8/0,1 = 58

R+ 29 = 58 → R= 29 (C2H5)

Kết luận của phản ứng HCHO AgNO3 là một thành tựu quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Sự tương tác giữa HCHO (formaldehyde) và AgNO3 (silver nitrate) tạo ra một sản phẩm mới, đó là một loại hợp chất kết tủa bạc. Phản ứng này thường được sử dụng trong kiểm tra và xác định có mặt của formaldehyde trong môi trường. Sự kết hợp giữa formaldehyde và silver nitrate mang lại nhiều ứng dụng trong phân tích hóa học, nghiên cứu môi trường và kiểm tra chất lượng sản phẩm công nghiệp.

Xem thêm: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc