Học tốt môn ToánTin tức & Sự kiện

Số bị trừ – Số trừ – Hiệu – Chi tiết lời giải toán lớp 2

5/5 - (8 bình chọn)

Những bài học trước chúng ta đã được học về cách gọi các số ở trong một phép tổng. Có sự tương tự như vậy, chúng ta sẽ học đến vị trí và cách nhận biết cũng như gọi tên các số trong phép trừ. Nội dung này sẽ được cung cấp thông qua bài học: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu ngay sau đây nhé.

Mục tiêu bài học

Những điều mà học sinh cần nắm sau khi bài học kết thúc: 

  • Các em phải nhận biết, gọi tên xác định chính xác của số bị trừ, số trừ và hiệu có trong một phép trừ. 
  • Các em thực hiện những phép trừ một cách thật thuần thục. 
  • Phát triển được năng lực tư duy toán học và logic cho bé.

Lý thuyết cần nắm 

Nhận biết số bị trừ, số trừ và hiệu

Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

Đối với phép tính đặt theo hàng ngang:

  • Số đứng bên trái dấu được gọi là số bị trừ.
  • Số đứng bên phải dấu được gọi là số trừ.

Đối với phép tính đặt theo hàng dọc:

  • Số trên dấu được gọi là số bị trừ.
  • Số dưới dấu được gọi là số trừ.

Thực hiện phép tính

  • Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hạng được đặt thẳng với nhau.
  • Thực hiện phép trừ các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Ví dụ:

Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

  • Số 67: được gọi là số bị trừ.
  • Số 15: cũng được gọi là số trừ.
  • Số 52: là kết quả của phép trừ được gọi là hiệu.

Lưu ý: 6715 cũng được gọi là hiệu.

Bài giảng video của cô giáo cụ thể rõ ràng giúp học sinh nắm bài kĩ hơn:

>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 2 hay nhất: Toán lớp 2

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 2: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

Toppy xin hướng dẫn các bạn giải bài tập SGK đầy đủ và chính xác nhất hiện nay.

Câu 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

Số bị trừ 28 60 98 79 16 75
Số trừ 7 10 25 70 0 75
Hiệu

Hướng dẫn:

Lấy số bị trừ trừ đi số trừ rồi điền kết quả tương ứng vào chỗ trống:

Số bị trừ 28 60 98 79 16 75
Số trừ 7 10 25 70 0 75
Hiệu 21 50 73 9 16 0

Câu 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu), biết:

a) Số bị trừ là 79, số trừ là 25

b) Số bị trừ là 38, số trừ là 12

c) Số bị trừ là 67, số trừ là 33

d) Số bị trừ là 55, số trừ là 22.

Hướng dẫn:

– Đặt tính : Viết phép tính đảm bảo các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Trừ các số theo thứ tự từ trái sang phải rồi viết kết quả tương ứng xuống bên dưới

Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

 

Câu 3: Mẹ có mảnh vải dài 9dm, mẹ may túi hết 5dm. Hỏi mảnh vải còn lại dài mấy đề-xi-mét ?

Hướng dẫn:

Tóm tắt

Mảnh vải dài  : 9dm

May túi hết    : 5dm

Còn lại          :…dm ?

Muốn tìm chiều dài mảnh vải còn lại ta lấy độ dài mảnh vải ban đầu trừ đi độ dài mảnh vải đã dùng.

Bài làm

Mảnh vải còn lại dài số đề-xi-mét là:

9 – 5  = 4 (dm)

Đáp số: 4dm.

Bài tập làm thêm (có hướng dẫn và đáp án) bài Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

Một số bài tập để các em học sinh có thể tự luyện củng cố kiến thức.

Câu 1: Chọn phương án đúng nhất:

Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

A. 3
B. 5
C. 1

Câu 2: Chọn phương án đúng nhất:

Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

Số bị trừ là 7, số trừ là 5. Vậy hiệu là .?.

A.12
B. 2
C. 3

Câu 3: Chọn phương án đúng nhất:

Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

Hiệu của hai số là 1, số trừ là 8. Vậy số bị trừ là .?.

A. 9
B. 7
C. 5

Câu 4: Chọn phương án đúng nhất?

Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

Kiên mua một quyển sách giá 3 nghìn đồng, Kiên đưa cho người bán 5 nghìn đồng. Người bán hàng thối tiền lại cho Kiên .?. nghìn đồng

A. 5 nghìn đồng
B. 3 nghìn đồng
C. 2 nghìn đồng

Câu 5: Chọn phương án trả lời đúng nhất

Số bị trừ – Số trừ – Hiệu Số bị trừ – Số trừ – Hiệu Số bị trừ – Số trừ – Hiệu Số bị trừ – Số trừ – Hiệu Số bị trừ – Số trừ – Hiệu Số bị trừ – Số trừ – Hiệu Số bị trừ – Số trừ – Hiệu Số bị trừ – Số trừ – Hiệu Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

Trong một phép trừ có hiệu bằng số trừ và số bị trừ hơn số trừ 10 đơn vị. Vậy số bị trừ bằng .?.

A. 0
B. 20
C. 10

Đáp án cho bài tập tự làm

Câu 1: B
Câu 2: B
Câu 3: A

Lời giải: 9
Ta có: x8=1
Vậy: x=8+1=9

Câu 4: C

Lời giải: 2
Một quyển sách giá 3 nghìn đồng
Kiên đưa người bán 5 nghìn đồng
Ta có số tiền đưa người bán là số bị trừ và giá tiền của quyển sách là số trừ
Vậy số tiền đưa người bán – giá tiền của quyển sách = tiền thối
Vậy tiền thối lại là: 53=2 nghìn đồng

Câu 5: B

Lời giải: 20
Số bị trừ hơn số trừ 10 đơn vị || hiệu bằng 10.
Số trừ bằng hiệu || số trừ bằng 10
Số bị trừ =10+10=20

Lời kết:

Trên đây là tất cả những kiến về bài học: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu dành cho các bé học sinh lớp 2. Thông qua bài học, hy vọng các em sẽ biết thực hiện các phép tính trừ, nhớ thật chính xác, vị trí, cũng như gọi đúng tên các số trong một phép tính. Chúc các em học tập thật chăm chỉ và ngoan ngoãn.

Xem tiếp bài giảng về

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc