Chi tiết bài học Toán lớp 2 – Phép trừ dạng 32 – 8
Chào mừng các em đã đến với sân chơi vừa chơi vừa học tại Toppy. Phép trừ có nhớ là dạng bài toán mới của các em lớp 2. Ở những bài học trước chúng ta cũng đã tiếp cận với các phép toán có nhớ, vậy hôm nay chúng ta sẽ tới với phép trừ dạng 32 – 8. Sau đây sẽ là toàn bộ nội dung bài học, các em tập trung theo dõi nhé!
Mục tiêu bài học:
- Hiểu và áp dụng được cách tính các phép trừ có nhớ dạng 32 – 8.
- Hoàn thành được 3 dạng bài tập cơ bản của phép trừ dạng 32 – 8.
- Áp dụng lý thuyết và hoàn thành các bài tập, tình huống liên quan đến phép trừ dạng 32 – 8.
Kiến thức cơ bản:
Sau đây là 3 dạng toán cơ bản và các bước thực hiện các bạn cần nhớ trong bài học này:
Dạng 1: Tính phép trừ dạng 32 – 8:
Bước 1: Đặt tính thẳng hàng.
Bước 2: Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần phải thực hiện phép trừ có nhớ.
Dạng 2: Xây dựng phép toán và tìm kết quả:
Bước 1: Viết phép toán theo hàng dọc yêu cầu mà đề bài đặt ra.
Bước 2: Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái rồi tìm ra kết quả của phép tính.
Ví dụ minh họa: Thực hiện các phép tính sau:
Đáp án:
a, 25 39 24
b, 37 73 66
Dạng 3: Toán đố:
Bước 1: Đọc kĩ đề và phân tích đề.
Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán đố: Chú ý bài toán có cụm từ “bớt đi”; “còn lại”… thì em thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
Bước 3: Trình bày bài giải.
Bước 4: Kiểm tra lại bài và đáp án.
Ví dụ minh họa: Một cửa hàng xe đạp có 61 chiếc, cửa hàng đã bán 9 chiếc. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Đáp án: Cửa hàng còn lại số chiếc xe đạp là: 61 – 9 = 52 (xe đạp)
Hãy bấm vào đây xem bài giảng của thầy Nguyễn Hoàng Long để hiểu bài hơn nhé:
>> Xem thêm: Phép trừ dạng 51 – 15
Hướng dẫn làm bài tập trong SGK Toán lớp 2:
Để củng cố bài học cũng như giúp các em nắm bài tốt hơn, sau đây chúng ta sẽ làm các bài tập trong sách giáo khoa:
Bài 1: Tính: (SGK Toán 2, trang 53)
Hướng dẫn:
Thực hiện các phép trừ từ phải sang trái rồi điền kết quả đúng:
Bài 2: Đặt tính rồi tính: (SGK Toán 2, trang 53)
Hướng dẫn:
• Viết phép tính thành hàng dọc sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
• Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái.
Bài 3: (SGK Toán 2, trang 53)
Hòa có 22 nhãn vở, Hòa cho bạn 9 nhãn vở. Hỏi Hòa còn lại bao nhiêu nhãn vở?
Hướng dẫn:
Tóm tắt
Có : 22 nhãn vở
Cho : 9 nhãn vở
Còn lại : … nhãn vở?
Muốn tìm lời giải ta lấy số nhãn vở Hòa có ban đầu trừ đi số nhãn vở đã cho đi:
Hòa còn lại số nhãn vở là:
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở.
Bài 4: Tìm x: (SGK Toán 2, trang 53)
a, x + 7 = 42 b, 5 + x = 62
Hướng dẫn:
Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
a, x + 7 = 42 b, 5 + x = 62
x = 42 – 7 x = 62 – 5
x = 35 x = 57
Bài tập tự luyện:
Sau khi học xong lí thuyết và làm các bài tập trong sách giáo khoa, các em nên làm các bài tập tự luyện để hiểu bài sâu hơn:
Câu 1: Chọn đáp án đúng cho phép trừ:
A. 23 B. 24 C. 25
Câu 2: Tìm x: x + 6 = 52
A. 42 B. 52 C. 62
Câu 3: Bạn Huấn có 42 quyển vở, bạn Ly mượn bạn Huấn 4 quyển vở. Hỏi bạn Huấn còn lại bao nhiêu quyển vở?
A. 18 B. 38 C. 48
Câu 4: Trả lời cho phép tính trong hình vẽ:
A. 64 B 65 C. 54
Câu 5: Một cửa hàng có 32 xe ô tô đồ chơi, đã bán 8 xe ô tô đồ chơi. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe ô tô đồ chơi?
A. 26 B. 25 C. 24
ĐÁP ÁN:
Sau khi làm các bài tập tự luyện, các em hãy kiểm tra đáp án nhé
- B 2. A 3. B 4. A 5. C
Phương pháp giúp trẻ học tập trung môn toán lớp 2:
• Cho trẻ học tập trong môi trường thoải mái, không bị gò bó.
• Hướng dẫn trẻ cách học: hiểu đề bài sau đó phân tích đề bài.
• Khi trẻ không hiểu hãy giảng từ từ không nên quát mắng khiến trẻ dễ nản học.
• Chia ra các dạng bài tập cụ thể để các em dễ hình dung và nắm bắt sâu hơn.
• Bố, mẹ nên làm bài tập cùng các con để các em tự tin hơn.
• Dạy trẻ cần có những hình ảnh sinh động đi kèm giúp trẻ nhớ lâu hoặc các em có thể học tại Toppy để có thể nắm vững bài học hơn.
Lời kết:
Mong rằng bài học phép trừ dạng 32 – 8 trên đây sẽ giúp các em có thật nhiều điều bổ ích và áp dụng vào các bài tập nhé. Toppy sẽ luôn bên cạnh và cung cấp nhiều kiến thức đến với các em. Chúc các em sẽ đạt nhiều điểm cao trong môn toán!
Tìm hiểu thêm: