Học tốt môn Toán

Các số có hai chữ số từ 41 đến 70 – Bài tập có lời giải toán 1

5/5 - (9 bình chọn)

Bài giảng: Các số có hai chữ số từ 41 đến 70 là tài liệu học tập môn Toán cực kỳ hữu ích với bé lớp 1 được Toppy biên soạn. Hy vọng, với những hướng dẫn cụ thể và chi tiết sẽ giúp bé có thể nắm chắc được kiến thức bài học. Và từ đó có nền tảng toán thật tốt.

Mục tiêu bài học

Những yêu cầu mà bé cần thực hiện được khi kết thúc bài học: 

  • Biết đọc, đếm cũng như biết các số có hai chữ số từ 41 đến 70
  • Bé phải biết thực hành vận dụng những kiến thức đã được học để giải quyết những tình huống ở ngoài thực tế. 
  • Phát triển được những nguồn lực toán học, nguồn lực để giải quyết những vấn đề có liên quan đến toán học.

Lý thuyết cần nắm bài: Các số có hai chữ số từ 41 đến 70

Trong phần lý thuyết, chúng ta có thể chia thành 3 dạng như sau:

Dạng 1: Cách đọc và cách viết 

a. Cách đọc

Trong bài học các số có hai chữ số, các bạn cũng được học về cách đọc rồi, cách đọc các số có hai chữ số từ 41 đến 70 cũng giống cách đọc các số có hai chữ số.

Lưu ý một số trường hợp đặc biệt:

  • Chữ số hàng đơn vị là 1 thì đọc là mốt.
  • Chữ số hàng đơn vị là 4 thì đọc là tư.
  • Chữ số hàng đơn vị là 5 thì đọc là lăm.

Ví dụ: Ta có cách đọc và viết một số số như sau:

Các số có hai chữ số từ 41 đến 70 – Bài tập có lời giải toán 1

b. Cách viết

Dựa vào cách đọc của các số có hai chữ số, các bạn có thể xác định được chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị.

Ghép theo thứ tự số hàng chục rồi đến số hàng đơn vị để viết được số.

Ví dụ: Số “sáu mươi bảy” thì sáu mươi được viết bằng số 6, tương ứng hàng chục và 7 tương ứng hàng đơn vị, ta được số cần viết là 67.

Dạng 2: Phân tích cấu tạo số các số có hai chữ số từ 41 đến 70

Như các bạn đã được học ở bài các số có hai chữ số, chữ số viết trước là hàng chục, chữ số viết sau là hàng đơn vị.

Ví dụ: Số 48 gồm 4 chục và 8 đơn vị

Dạng 3: Thứ tự Các số có hai chữ số từ 41 đến 70

Dãy số từ 50 đến 60 là: 50;51;52;53;54;55;56;57;58;59;60.

    • Các bạn đếm các số liên tiếp bằng cách giữ nguyên hàng chục (ví dụ dãy trên có số chục là 4), chữ số hàng đơn vị được tăng dần từ 0 đến 9.
    • Số liền sau của chữ số hàng đơn vị là 9 là số tròn chục với hàng chục tăng thêm 1 đơn vị (số liền sau của 59 là 60)

Các bạn có thể xem video hướng dẫn học và giải bài tập dưới đây để đạt kết quả tốt hơn nha!

>>>Xem thêm: Các số 17, 18, 19, 20 – Bài tập và lời giải Toán lớp 1

Hướng dẫn giải bài tập Sách giáo khoa toán 1 ( Trang 98)

Tổng hợp những bài tập và lời giải Sách giáo khoa Cánh diều mới nhất hiện nay

Bài 1: Viết các số:

a, Bốn mươi, bốn mươi mốt, bốn mươi hai, bốn mươi ba, bốn mươi tư, bốn mươi lăm, bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín, năm mươi.

b, Năm mươi, năm mươi mốt, năm mươi hai, năm mươi ba, năm mươi tư, năm mươi lăm, năm mươi sáu, năm mươi bảy, năm mươi tám, năm mươi chín, sáu mươi.

c, Sáu mươi, sáu mươi mốt, sáu mươi hai, sáu mươi ba, sáu mươi tư, sáu mươi lăm, sáu mươi sáu, sáu mươi bảy, sáu mươi tám, sáu mươi chín, bảy mươi.

Hướng dẫn:

Các số được viết là:

a, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.

b, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60.

c, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70.

Bài 2:Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó: (Hình bài 2 trang 99, SGK Toán 1)

Hướng dẫn:

Đếm các số từ 41 đến 70, rồi điền các số còn thiếu và đọc các số đó:

Các số có hai chữ số từ 41 đến 70 – Bài tập có lời giải toán 1

Bài 3:

a, Có bao nhiêu quả dâu tây? (Hình bài 3a trang 99, SGK Toán 1)

b, Có bao nhiêu viên ngọc trai? (Hình bài 3b trang 99, SGK Toán 1)

Hướng dẫn:

a, Quan sát hình, đếm tất cả các quả dâu tây có trong hình

Các số có hai chữ số từ 41 đến 70 – Bài tập có lời giải toán 1

  • Có tất cả 47 quả dâu tây.

b, Quan sát hình, đếm tất cả các viên ngọc trai có trong hình:

Các số có hai chữ số từ 41 đến 70 – Bài tập có lời giải toán 1

  • Có tất cả 48 viên ngọc trai.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Hãy viết tiếp vào chỗ trống:

Các số có hai chữ số từ 41 đến 70 – Bài tập có lời giải toán 1

Bài 2: 

a)Khoanh tròn vào số lớn nhất:

47        ;     41        ;       69      ;       52      ;      58

b) Khoanh tròn vào số bé nhất:

43    ;     64        ;         49        ;        54        ;        68

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Số liền trước của 44 là:……….

b) Số liền sau của 44 là:……….

c) Số liền sau của 59 là:……….

d) Biết số liền sau của một số là 50. Số đó là:………

e) Biết số liền trước của một số là 50. Số đó là:………

Lời kết:

Trên đây là những kiến thức có liên quan đến bài học: Các số có hai chữ số từ 41 đến 70. Các bé đã nắm được hết các kiến thức được dạy chưa nhỉ? Chúc các bạn học sinh của Toppy học thật tốt và giỏi nhé.

Xem thêm bài học: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc