Phương Trình Hóa HọcTin tức & Sự kiện

CH3COOC2H5 | CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH

Rate this post

Ch3cooc2h5 có tính chất làm chất tạo mùi tự nhiên, làm tăng giá trị thẩm mỹ trong các sản phẩm. Tính đa năng và ứng dụng đa dạng của etyl axetat đã làm nên sức hấp dẫn và tầm quan trọng của hợp chất này trong ngành công nghiệp và đời sống hàng ngày. Cùng tìm hiểu chi tiết về Ch3cooc2h5 ngay sau đây nhé.

Lý thuyết về Ch3cooc2h5

Phương trình este bị thủy phân trong môi trường axit 

CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH

Điều kiện phản ứng xảy ra 

Nhiệt độ, có mặt H+ (H2SO4,…)

Nội dung mở rộng về CH3COOH

Axit axetic là gì?

Axit axetic là một hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, chúng có công thức hóa học CH3CO2H (cũng viết là CH3COOH). Đây là loại hóa chất đã được sản xuất từ rất lâu đời và được ứng dụng rất nhiều trong sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm hay y học…

Chúng còn có nhiều tên gọi khác nhau như: etanoic, Hydro axetat (HAc), Ethylic acid, Axit metanecarboxylic, dấm, acetic acid, Acid ethanoic…

Ch3cooc2h5 (1)

Axit axetic là gì?

Tính chất vật lý axit axetic CH3COOH

Axit axetic CH3COOH là chất lỏng không màu, có vị chua và tan hoàn toàn trong nước.

Khối lượng riêng: 1.049 g/cm3 (l), 1.266 g/cm3 (s).

Nhiệt độ nóng chảy: 16.5oC.

Nhiệt độ sôi: 118.2oC.

Nhiệt độ sôi của axit axetic CH3COOH lớn hơn rượu dùng chúng cùng phân tử khối do sự liên kết bền vững của các phân tử hydro.

Khi đun nóng, axit axetic có thể hòa tan một lượng nhỏ photpho và lưu huỳnh.

Tan tốt trong xenlulozo và nitroxenlulozo.

Ch3cooc2h5 (2)

Tính chất vật lý axit axetic CH3COOH

Tính chất hóa học của axit axetic

Axit axetic tác dụng với bazo, cacbonat và bicacbonat  để tạo ra axetat kim loại tương ứng, nước và cacbonic (phổ biến nhất là natri bicacbonat với giấm ăn):

NaHCO3 + CH3COOH → CH3COONa + CO2 + H2O

Trừ crom (II) axetat, tất cả các axetat khác đều tan được trong nước.

Tác dụng với kiềm tạo ra nước và ethanoat kim loại:

NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O

Axit axetic phân hủy ở nhiệt độ lớn hơn 440oC tạo thành cacbonic, metan hoặc ethenon và nước.

Tác dụng với rượu tạo thành este:

ROH + CH3COOH → CH3COOR + H2O

Axit axetic làm ăn mòn các kim loại và tạo ra khí hydro và các muối axetat:

Mg + 2CH3COOH →  (CH3COO)2Mg + H2

Nhôm thụ động với axit axetic do khi phản ứng, nó tạo ra lớp màng mỏng nhôm oxit trên bề mặt, ngăn chặn sự ăn mòn. Vì vậy, các nhà sản xuất vẫn thường dùng bình chứa bằng nhôm để đựng dung dịch này.

Phản ứng thế halogen vào gốc hydrocacbon ( 90 – 100oC):

Cl2 + CH3COOH → ClCH2COOH + HCl

Tác dụng với axetylen (xúc tác thủy ngân, nhiệt độ 70 – 80oC) thành etyl diaxetat:

C2H2 + 2CH3COOH → CH3CH(OCOCH3)2

Tác dụng với amoniac tạo thành amid:

NH3 + CH3COOH → NH3CH3COOHNH4

Phản ứng decacboxyl hóa thành axeton (Xúc tác mangan oxit, nhiệt độ):

C2H2+ CH3COOH → CH2CHOCOCH3

Điều chế axit axetic CH3COOH

Cacbonyl hóa methanol

Methanol tác dụng với cacbon monoxit tạo thành axit axetic:

CH3OH + CO → CH3COOH

Quá trình liên quan đến chất trung gian iodometan, xúc tác là phức chất kim loại với 3 bước sau:

CH3OH + HI → CH3I + H2O

CH3I + CO → CH3COI

CH3COI + H2O → CH3COOH + HI

Oxy hóa axetaldehyt

Trong công nghiệp, Axit axetic CH3COOH được sản xuất từ butan C4H10 có xúc tác và nhiệt độ

2C4H10 + 3O2 → 4CH3COOH+ 2H2O

Phương pháp lên men trong điều kiện hiếu khí

Phương pháp lên men chậm:

  • Cho axit axetic CH3COOH vào thùng gỗ sồi thể tích 250- 300l, trống 1/5 thể tích lượng axit axetic rồi đổ thêm nước ép nho vào đến khi được ½ thùng.
  • Tiến hành lên men ở nhiệt độ thường. Quá trình kéo dài vài tuần. Kiểm tra rượu còn 0.3- 0.5% thì lấy giấm ra, bổ sung thêm dinh dưỡng mới vì nếu để lâu, chất lượng giấm sẽ giảm.

Phương pháp lên men nhanh:

  • Cho axit axetic nồng độ 3- 5% chảy qua lớp phoi bào (lõi bắp) để thanh trùng và axit hóa vật liệu chất mang để vi sinh giống dễ thích nghi.
  • Sử dụng nước vô trùng rửa qua và nạp giống vi khuẩn axetic.
  • Cho dòng môi trường từ trên xuống qua hệ thống phân phôi đồng thời thổi khí từ dưới lên.
  • Vi khuẩn sẽ oxy hóa rượu thành axit axetic CH3COOH, thẩm thấu qua màng tế bào ra ngoài, theo dung dịch xuống đáy thiết bị lên men.
  • Quá trình kéo dài từ 8- 10 ngày ở 24- 37oC.

Ch3cooc2h5 (3)

Điều chế axit axetic CH3COOH

Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được:

  1. axit axetic và ancol vinylic
  2. natri axetat và ancol vinylic
  3. natri axetat và anđehit axetic
  4. axit axetic và anđehit axetic

Đáp án C. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3-CH=O

Câu 2. Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5)

Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?

  1. 1 , 2 , 4 , 5
  2. 1 , 2 , 4
  3. 1 , 2 , 3
  4. 1 , 2 , 3 , 4 , 5

Đáp án A

Câu 3. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là:

  1. C3H5COOH.
  2. CH3COOH.
  3. HCOOH.
  4. C2H5COOH.

Đáp án D

Câu 4. Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:

  1. CaCO3.
  2. AgNO3.
  3. H2O.
  4. Dung dịch Br2

Đáp án B. Do HCOOCH3 có nhóm CHO nên có khả năng phản ứng tráng bạc, điều mà CH3COOC2H5 không có.

Câu 5. Để điều chế este của phenol, ta có thể dùng phản ứng giữa phenol với:

  1. Axit cacboxylic
  2. Anhiđrit axit
  3. Halogenua axit
  4. Anhiđrit axit hoặc halogenua axit

Đáp án B

Câu 6. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

  1. 3,28 gam
  2. 10,4 gam
  3. 8,56 gam
  4. 8,2 gam

Đáp án A

Theo đề bài ta có

nEste = 8,8 : 88 = 0,1 mol và nNaOH = 0,2 . 0,2 = 0.04 mol

CH3COOC2H5 + NaOH→ C2H5OH + CH3COONa

0,1 → 0,04 → 0,04

=> mrắn = mCH3COONa = 0,04 . 82 = 3,28 gam

Câu 7. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

  1. etyl axetat
  2. Propyl fomat
  3. Metyl fomat
  4. Metyl axetat

Đáp án C

X là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở

X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2

neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol

Meste = 6/0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2

Công thức phân tử của X là C2H4O2

este X là HCOOCH3: metyl fomat

…………………………..

Ch3COOC2H5 là một dung môi phổ biến trong quá trình chiết xuất và tạo mùi thơm tự nhiên trong sản xuất mỹ phẩm. Bên cạnh đó, etyl axetat cũng được dùng làm chất tạo mùi và là thành phần quan trọng trong sản xuất nước hoa và hương liệu. Etyl axetat giúp chúng ta khám phá thêm về những tiềm năng của hóa học và cách nó góp phần làm thay đổi và phát triển cuộc sống của con người.

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc