C6H5Br ra C6H5ONa | C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr
C6H5Br ra C6H5ONA là một quá trình hóa học quan trọng đối với hợp chất hữu cơ. Khi C6H5Br tác dụng với C6H5ONA, xảy ra phản ứng thay thế và nguyên tử brom (Br) được thay thế bằng nhóm phenol (C6H5ONA). Quá trình này tạo ra một sản phẩm mới có tính chất và ứng dụng khác biệt. Qua việc hiểu rõ quá trình này, chúng ta có thể tận dụng những ứng dụng thú vị trong lĩnh vực hóa học và công nghệ.
Lý thuyết về C6H5Br ra C6H5ONA
Phương trình phản ứng C6H5Br ra C6H5ONa:
- C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr
Nội dung mở rộng về C6H5Br ra C6H5ONA
Axit Bromhidric là gì?
– Axit bromhidric được biết đến là một axit mạnh và được tạo thành khi hòa tan phân tử khí hidro bromua trong nước.
– Axit bromhidric mạnh hơn axit clohidric, tuy nhiên lại yếu hơn axit iothidric, và là một trong các axit vô cơ mạnh nhất được biết đến.
– Công thức phân tử được viết như sau: HBr.
Axit Bromhidric là gì?
Tính chất vật lý của Axit bromhidric
– Ở nhiệt độ thường, HBr là chất khí, không màu, “bốc khói” trong không khí ẩm và rất dễ tan trong nước.
– Dung dịch HBr trong nước được gọi là dung dịch axitbromhiđric. Axitbromhiđric là một axit mạnh, mạnh hơn axit clohiđric.
+ Khối lượng : 80,91g/mol
+ Khối lượng riêng: ,1,49g/m3
+ Nhiệt độ nóng chảy: −11∘C
+ Nhiệt độ sôi: 122∘C
+ Hằng số điện li pKa: -9
Tính chất vật lý của Axit bromhidric
Tính chất hóa học của Axit bromhidric
Axit Bromhidric chính Ɩà một axit mạnh, vì thế mà nó có đầy đủ tính chất c̠ủa̠ một axit
- Tác dụng với kim loại
Dung dịch HCl, HBr, HI tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp tạo muối (trong đó kim loại có hóa trị thấp) và giải phóng khí hiđro
Fe + 2HCl →t°FeCl2 + H2↑
(HBr, HI)
2Al + 6HCl →t° 2AlCl3 + 3H2↑
(HBr, HI)
Cu, Ag + HCl, HBr, HI : Không có phản ứng xảy ra
- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối và nước
NaOH + HCl→ NaCl + H2O
(HBr, HI)
CuO + 2HCl →t° CuCl2 + H2O
(HBr, HI)
Fe2O3 + 6HCl→t° 2FeCl3 + 3H2O
(HBr)
Fe3O4 + 8HCl →t° 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
(HBr)
– Lưu ý : Trong HI chứa I−có tính khử mạnh nên khi HI phản với các hợp chất sắt có số oxi hóa +3,+83 thì xảy ra phản ứng oxi hóa khử.
Fe2O3 + 6HI →t° 2FeI2 + I2 + 3H2O
Fe3O4 + 8HI →t° 3FeI2 + I2 + 4H2O
- Tác dụng với một số muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl→ CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua)
– Ngoài tính chất đặc trưng là axit mạnh, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2 ……
4HCl + MnO2 →t° MnCl2 + Cl2↑+ 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
4HCl + PbO2 →t° PbCl2 + Cl2↑ + 2H2O
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
Tính chất hóa học của Axit bromhidric
Ứng dụng của Axit bromhidric
– Axit bromhidric thường sử dụng chủ yếu để điều chế các muối bromua, đặc biệt Ɩà kẽm bromua, canxi bromua cũng như natri bromua.
– đâʏ cũng được xem như một chất hữu ích trong việc điều chế các hợp chất brom hữu cơ.Một số ete bị phân ly khi dùng HBr.
– Axit bromhidric cũng Ɩà chất xúc tác cho các phản ứng ankyl hóa ѵà giúp tách chiết các quặng.
– Một trong những hợp chất brom hữu cơ quan trọng trong công nghiệp được điều chế từ HBr Ɩà anlyl bromua, axit bromaxetic ѵà tetrabromobisphenol.
Ứng dụng của Axit bromhidric
Điều chế Axit bromhidric
Trong phòng thí nghiệm
Axit bromhidric hay được pha chế vào phòng phân tích qua bội phản ứng giữa (Br2,SO2) cùng rất nước.
(Br2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr)
Một giải pháp pha chế nổi bật hơn chính là cho khí hiđro bromua kết hợp nội địa.
Trong công nghiệp
Axit bromhidric thường được pha trộn vào công nghiệp qua vấn đề thủy phân triphotpho bromua, mặc dù thực tế là mang lại (Br2) chức năng trực tiếp cùng với sulfur hoặc phốt pho với nước.
(PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr)
Việc năng lượng điện phân dung dịch cũng tạo nên HBr.
Điều chế Axit bromhidric
Bài tập liên quan
Câu 1. Phản ứng nào sau đây là đúng?
- 2C4H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3
- C6H5OH + HCl → C6H5Cl + H2O
- C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án C
Câu 2. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → Y → C6H5Cl → Z → axit piric ( 2,4,6- trinitrophenol)
X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên là các chất nào?
- C6H12, C6H6, C6H5OH
- C8H18, C6H6, CH6H5OH
- C2H2, C6H6, C6H5OH
- C2H4, C4H6, C4H10
Đáp án C
Câu 3. Chọn phản ứng sai:
- Phenol + dung dịch Br2 → axit piric + HBr
- Ancol benzylic + CuO andehit benzoic + Cu + H2O
- Propan-2-ol + CuO axeton + Cu + H2O
- Etylenglicol + Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh thẫm + H2O
Đáp án A
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Phenol có phản ứng este hóa tương tự ancol
(2) Phenol có tính axit mạnh hơn etanol
(3) Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3
(4) Phenol trong nước cho môi trường axit yếu, quỳ tím hóa đỏ
- 1, 2
- 2, 3
- 3, 1
- 1, 2, 3, 4
Đáp án B
Câu 5. Cho các chất: Phenol, Striren, Ancol benzylic. Thuốc thử duy nhất có thể phân biệt được ba chất lỏng đựng trong ba lọ mất nhãn là:
- Na
- Dung dịch Brom
- Dung dịch NaOH
- Quỳ tím
Đáp án B
………………………….
Phản ứng hóa học C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr đã mang đến một lượng thông tin cần thiết và hữu ích cho chúng ta. Quá trình phản ứng này giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực hóa học hữu cơ và có thể ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và nghiên cứu. Với kiến thức mới, chúng ta có cơ hội hiểu rõ hơn về cơ chế phản ứng và tìm ra những ứng dụng sáng tạo của nó. Hãy cùng nhau xây dựng một tương lai sáng tạo và phát triển thông qua việc khám phá và ứng dụng các kiến thức hóa học trong cuộc sống hàng ngày.
Xem thêm: