Tin tức & Sự kiện

Đại học Sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2021

5/5 - (7 bình chọn)

Thông tin Đại học sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2021 cùng những tin tức liên quan luôn là điều các thí sinh quan tâm khi có ý định đăng ký xét tuyển vào đây. Hãy cùng Toppy  tham khảo bài viết sau để hiểu rõ hơn về ngôi trường này và có được sự lựa chọn phù hợp cho sự nghiệp học hành của mình.

Thông tin chung đại học sư phạm Hà Nội

  • Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
  • Mã trường: SPH
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức
  • Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
  • SĐT: 024.37547823
  • Email: p.hcth@hnue.edu.vn
  • Website: http://www.hnue.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/

Giới thiệu về trường đại học sư phạm Hà Nội

Trường đại học sư phạm Hà Nội là một trong những trường Đại học trọng điểm của cả ước. Đây là nơi cung cấp nguồn nhân lực trong ngành giáo dục cho các tỉnh/ thành ở khu vực phía Bắc. Đặc biệt, trường còn là nơi nghiên cứu khoa học, giữ vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của hệ thống giáo dục nước nhà.

Đại học sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2021
Đại học sư phạm Hà Nội có hơn 70 năm lịch sử ra đời và phát triển

Lịch sử phát triển

Trước khi tìm hiểu Đại học sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2021 bao nhiêu, bạn cần nắm được thông tin cơ bản về trường. Ngày 11/10/1951, trường được thành lập theo Nghị Định 276 của Bộ GD&ĐT. Thời điểm này, trường vẫn trực thuộc ĐH Quốc Gia Hà Nội. Đến ngày 12/10/1999, Thủ Tướng Chính Phủ đã ra Quyết định số 201 và chính thức tách trường đại học sư phạm Hà Nội 1 ra khỏi ĐH Quốc Gia. Từ đó, trường chính thức trở thành một cơ sở giáo dục hoạt động độc lập.

Mục tiêu hướng đến của đại học sư phạm Hà Nội

Với hơn 70 năm ra đời và phát triển, đại học sư phạm Hà Nội luôn đặt ra mục tiêu hướng đến để trở thành trường dẫn đầu trong hoạt động nghiên cứu khoa học, công nghệ. Trường cũng luôn nỗ lực để đào tạo ra đội ngũ cán bộ giảng dạy có chuyên môn cao, chất lượng đào tạo vượt trội nhất.

Đại học sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2021 2
Trường đại học sư phạm Hà Nội nỗ lực trở thành trường đạt chuẩn đào tạo vượt trội

Thông tin xét tuyển đại học sư phạm Hà Nội 1

1. Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

Tổ chức thi các môn năng khiếu:

Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Từ ngày 06/05/2021 đến hết ngày 05/07/2021.

Thời gian và địa điểm thi: Từ ngày 15/07/2021 đến 17/07/2021: Thi các môn năng khiếu (thời gian và địa điểm cụ thể sẽ thông báo trên trang tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại địa chỉ: http://tuyensinh.hnue.edu.vn )

2. Hồ sơ xét tuyển

Phương thức XTT1: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển đối tượng XTT2, XTT3:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu quy định của trường- xem tại đây)
  • Bản sao công chứng học bạ THPT.
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố (nếu có).
  • Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ hoặc Tin học: đối với các ngành xét tuyển sử dụng chứng chỉ Quốc tế

Chú ý: Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.

Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu: 

  • 01 Phiếu đăng ký dự thi (theo MẪU NK1 hoặc MẪU NK2 đính kèm theo). Xem mẫu đăng ký tại đây.
  • 02 ảnh 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, ngành đăng ký dự thi sau ảnh)
  • 02 Phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy xác nhận điểm thi các môn năng khiếu).

3. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

4. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

  1. Phương thức xét tuyển 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  2. Phương thức xét tuyển 2 (PT2): (gọi tắt là đối tượng XTT2)
  3. Phương thức xét tuyển 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là đối tượng XTT3).

Các ngành tuyển sinh đại học sư phạm Hà Nội

Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2
Theo xét KQ thi TN THPT Theo phương thức khác
7140209 SP Toán học 250 200 Toán, Vật lí, Hoá học (A00)  
7140209 SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) 35 15 Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
7140210 SP Tin học 170 50 Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
7140211 SP Vật lý 260 50 Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
7140211 SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) 30 10 Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
7140212 SP Hoá học 330 30 Toán, Vật lí, Hoá học (A00)  
7140212 SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) 30 10 Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)  
7140213 SP Sinh học 380 20 Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34)
7140246 SP Công nghệ 200 163 Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)
7140217 SP Ngữ văn 300 200 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7140218 SP Lịch sử 90 125 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
7140219 SP Địa lý 160 126 Toán, Ngữ văn, Địa (C04) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
7140204 Giáo dục công dân 80 86 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)
7140205 Giáo dục chính trị 100 100 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)
7140231 SP Tiếng Anh 40 67 Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)  
7140233 SP Tiếng Pháp 65 7 Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03) Ngữ văn, Địa lí, NGOẠI NGỮ (D15,D42,D44)
7140202 Giáo dục Tiểu học 94 50 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)  
7140202 Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh 50 50 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)  
7140203 Giáo dục Đặc biệt 110 40 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 140 10 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7140114 Quản lí giáo dục 25 45 Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7140201 Giáo dục Mầm non 150 50 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)  
7140201 Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh 60 20 Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)
7140221 SP Âm nhạc   260 HÁT, Thẩm âm – Tiết tấu  
7140222 SP Mĩ thuật   283 HÌNH HỌA CHÌ, Trang trí  
7140206 Giáo dục Thể chất   418 BẬT XA, Chạy 100m  
7440112 Hóa học 70 30 Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Hoá học, Sinh học (B00)
7420101 Sinh học 75 25 Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34)
7460101 Toán học 80 20 Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
7480201 Công nghệ thông tin 130 40 Toán, Vật lí, Hoá học (A00) Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
7310630 Việt Nam học 100 50 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 100 50 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
7229030 Văn học 90 10 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7220201 Ngôn ngữ Anh 30 30 Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)  
7229001 Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) 90 30 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
7310201 Chính trị học 30 20 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)
7310401 Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 80 20 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7310403 Tâm lý học giáo dục 40 10 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7760101 Công tác xã hội 65 85 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)
7760103 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 40 20 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

 

Đại học sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2021

Ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Sư phạm Toán học 21.5 (A00); 23.6 A00: 25,75 26,3
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) 23.3 (A00, A01, D01) 26.35 (A00) A00: 28 A00: 27,7
26.4 (A01) D01: 27 D01: 28,25
26 (D01)    
Sư phạm Tin học 17.15 (A00) 18.15 (A00) A00: 19,05 A00: 21,35
17 (A01) 18.3 (A01) A01: 18,5 A01: 21
  18.1 (D01)    
Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) 22.85 (A00) 24.25 (A00)    
22.15 (A01) 23.55 (A01)
  19.55 (D01)
Sư phạm Vật lý 18.55 (A00) 20.7 (A00) A00: 22,75 A00: 25,15
18 (A01) 21.35 (A01) A01: 22,75 A01: 25,6
21.4 (C01) 19.6 (C01)    
Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) 18.05 (A00) 21.5 (A00) A00: 25,1 A00: 25,9
18.35 (A01) 22.3 (A01) A01: 25,1 A01: 26,75
20.75 (C01) 19.45 (C01)    
Sư phạm Hoá học 18.6 (A00) 20.35 (A00) A00: 22,5 A00: 25,4
B00: 24,25
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) 18.75 (D07) 21 (D07) D07: 23,75 26,35
Sư phạm Sinh học 17.9 (A00) 18.25 (A00) B00: 18,53 B00: 23,28
19.35 (B00) 18.1 (B00) D08, D32, D34: 19,23 D08, D32, D34: 19,38
20.45 (B03) 18.5 (C13)    
Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) 17.55 (D01) 24.95 (D13)    
18.4 (D07) 23.21 (D07)
17.8 (D08) 20.25 (D08)
Sư phạm Công nghệ 21.45 (A00) 18.1 (A00) A00: 18,55 A00: 19,05
20.1 (A01) 18.8 (A01) C01: 19,2 C01: 19
20.4 (C01) 18.3 (C01)    
Sư phạm Ngữ văn 24 (C00) 24.47 (C00) C00: 26,5 C00: 27,75
21.1 (D01, D02, D03) 22.3 (D01, D02, D03) D01, D02, D03: 24,4 D01, D02, D03: 26,9
Sư phạm Lịch sử 22 (C00) 23.25 (C00) C00: 26 C00: 27,5
18.05 (D14, D62, D64) 18.05 (D14, D62, D64) D14: 19,95 D14: 26
Sư phạm Địa lý 17.75 (A00) 18.95 (A00) C04: 24,35 C01: 25,75
21.55 (C04) 21.25 (C04) C00: 25,25 C00: 27
22.25 (C00) 22.75 (C00)    
Giáo dục công dân 21.05 (C14); 24.05 (C14) C19: 19,75 C19: 26,5
17.25 (D66, D68, D70); 17.1 (D01, D02, D03); 18.1 (D66, D68, D70) C20: 25,25 C20: 27,75
  19.5 (D01, D02, D03)    
Giáo dục chính trị 17 (C14); 20.2 (C14) C19: 21,25 C19: 26,25
17.5 (D66, D68, D70); 18.2 (D66, D68, D70) C20: 19,25 C20: 28,25
17.85 (D01, D02, D03);      
Sư phạm Tiếng Anh 22.6 (D01) 24.04 (D01) D01: 26,14 28,53
Sư phạm Tiếng Pháp 18.65 (D15, D42, D44) 20.05 (D15, D42, D44) D15, D42, D44: 19,34 D15, D42, D44: 26,03
18.6 (D01, D02, D03) 20.01 (D01, D02, D03) D01, D02, D03: 21,1 D01, D02, D03: 25,78
Giáo dục Mầm non 21.15 (M00) 20.2 21,93 22,48
Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh 19.45 (M01); 18.58 (M01) M01: 19 M01: 19,88
19.03 (M02); 18.75 (M02) M02: 19,03 M02: 22,13
Giáo dục Tiểu học 22.15 (D01, D02, D03); 21,15 (D1, D52, D54) 22.4 D01, D02, D03: 25,05 27
Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh 20.05 (D11); 22.8 D01: 25,55 27,5
21.95 (D01)
Giáo dục Đặc biệt 19.5 (B03); 19.35 (B03) C00: 25 C00: 24,25
21.75 (C00); 23.5 (C00) D01, D02, D03: 19,15 D01, D02, D03: 24,35
19.1 (D01, D02, D03) 21.9 (D01)    
Quản lý giáo dục 17.1 (A00); 18.05 (A00) C20: 24 C20: 26,75
20.75 (C00); 21.75 (C00) D01, D02, D03: 21,45 D01, D02, D03: 25,7
17.4 (D01, D02, D03) 21.25 (D01, D02, D03)    
Hóa học 16.85 (A00) 16.85 (A00) A00: 17,45 A00: 19,75
16.25 (B00) B00: 19,45
Sinh học 16.4 (C04) 16 (A00) B00: 17,54 B00: 16,71
16 (C00) 16.1 (B00) D08, D32, D34: 23,95 D08, D32, D34: 20,78
16.45 (D01, D02, D03) 19.75 (C13)    
Toán học 16.1 (A00) 16.05 (A00) A00, 17,9 A00: 23
16.3 (A01) 16.1 (A01) D01: 22,3 D01: 24,85
16.1 (D01) 19.5 (D01)    
Công nghệ thông tin 16.05 (A00) 16.05 (A00) A00: 16 A00: 22,15
16.05 (A01) 18 (A01) A01: 17,1 A01: 21,8
  17 (D01)    
Việt Nam học 16.4 (C04) 16.05 (D15, D42, D44) C00: 21,25 C00: 23,25
16 (C00) 19.25 (C00) D01: 19,65 D01: 22,65
16.45 (D01, D02, D03) 16.05 (D01, D02, D03)    
Văn học 16 (C00, D01, D02, D03) 20.5 (C00) C00: 23 C00: 25,25
19.95 (D01, D02, D03) D01, D02, D03: 22,8 D01, D02, D03: 25,4
Ngôn ngữ Anh 21 (D01) 23.79 (D01) D01: 25,65 27,4
Triết học 16.75 (C03) 16.2 (C03) A00: 16 C19: 16
16.5 (C00) 16.25 (C00) C00: 17,25 C00: 16,25
16 (D01, D02, D03) 16.9 (D01, D02, D03) D01: 16,95  
Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác – Lênin) 16.6 (C14) 16.75 (C14)   C19: 20,75
16.65 (D84, D86, D87) 17.75 (D66, D68, D70) D66, D68, D70: 18,9
17.35 (D01, D02, D03)    
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 16.1 (C03) 19.25 (C03) C00: 23 C00: 25,5
16 (C00) 21.25 (C00) D01, D02, D03: 22,5 D01, D02, D03: 25,4
16.05 (D01, D02, D03) 20 (D01, D02, D03)    
Tâm lý học giáo dục 16.4 (C03) 19.7 (C03) C00: 24,5 C00: 26,5
16 (C00) 22 (C00) D01, D02, D03: 23,8 D01, D02, D03:26,15
16.05 (D01, D02, D03) 21.1 (D01, D02, D03)    
Công tác xã hội 16.75 (D14, D62, D64) 16 (D14, D62, D64) C00: 16,25 C00: 21,25
16 (C00) 18.75 (C00) D01, D02, D03: 16,05 D01, D02, D03: 20,25
16 (D01, D02, D03) 16 (D01, D02, D03)    
Giáo dục Quốc phòng và An ninh   19.8 (A00) C00: 21,75 C00: 25,75
18 (C00) D01, D02, D03: 24,45
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật     C00: 19 C00: 17
D01, D02, D03: 21,2 D01, D02, D03: 18,8
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành     C00: 23 C00: 26,5
D01: 16,7 D01: 23,95

 

Vì sao nên lựa chọn trường đại học sư phạm Hà Nội

Nhiều thí sinh tìm hiểu Đại học sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2021 cũng là bởi ngôi trường này có nhiều sức hút. Đặc biệt là 6 ưu điểm dưới đây:

  • Thứ nhất, trường được biết đến là “cái nôi” của ngành sư phạm trên cả nước với chất lượng dạy và học đạt chuẩn.
  • Thứ hai, cơ sở vật chất của trường được đầu tư với sự hiện đại, ứng dụng công nghệ tiên tiến vượt trội để kết hợp việc học đi đôi với hành.
  • Thứ ba, môi trường học tập ở trường rất thân thiện. Cán bộ giảng dạy không chỉ giỏi mà còn tận tâm với sự nghiệp “trồng người”.
  • Thứ tư, không gian trường rộng rãi, mát mẻ, thoáng đãng là nơi tạo được sự thoải mái khi học tập ở đây.
  • Thứ năm, đại học sư phạm Hà Nội 1 có ký túc xá hiện đại, rộng lớn giúp đáp ứng nhu cầu về chỗ ăn, ở của sinh viên.
  • Thứ sáu, đại học sư phạm Hà Nội điểm chuẩn các năm không quá cao nên khả năng đậu xét tuyển cũng rất lớn.
Đại học sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2021 3
Đại học sư phạm Hà Nội 1 có cơ sở vật chất hiện đại, không gian rộng rãi

Giải đáp thắc mắc về trường đại học sư phạm Hà Nội

Bên cạnh việc tìm hiệu đại học sư phạm Hà Nội điểm chuẩn bao nhiêu thì còn nhiều vấn đề mà các thí sinh băn khoăn tìm hiểu. Đó chính là:

Trường đại học sư phạm Hà Nội học phí có cao không?

Hiện tại, đối với sinh viên đăng ký xét tuyển ngành sư phạm sẽ được miễn học phí 100%. Sinh viên theo học các ngành khoa học xã hội sẽ đóng học phí ở mức 250.000 VNĐ/tín chỉ. Các sinh viên thuộc ngành khác như: nghệ thuật, KHTN, GDTC sẽ đóng học phí 300.000 VNĐ/tín chỉ.

Học đại học sư phạm Hà Nội 1 ra có dễ tìm việc không?

Có thể thấy, đại học sư phạm Hà Nội có đa dạng ngành nghề đào tạo từ khối tự nhiên đến xã hội hay sư phạm, giáo dục thể chất…Vì vậy, việc tìm kiếm ngành học phù hợp và cơ hội tìm việc làm luôn rất rộng mở. Hơn thế nữa, uy tín, danh tiếng của trường cũng là ưu thế để các sinh viên khi ra trường tạo được ấn tượng với đơn vị tuyển dụng.

Đại học sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2021 4
Cơ hội tìm việc làm rộng mở sau khi tốt nghiệp đại học sư phạm Hà Nội 1

Lộ trình đào tạo tại Đại học sư phạm Hà Nội bao nhiêu năm?

Đối với hệ Đại học, trường sẽ có lộ trình đào tạo trong thời gian 4 năm. Tuy nhiên, đối với các sinh viên tích lũy đủ số lượng tín chỉ sớm hơn quy định có thể được xét tốt nghiệp trước kỳ hạn.

Hy vọng, những thông tin chia sẻ của Toppy trong bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Đại học sư phạm Hà Nội điểm chuẩn 2021 như thế nào. Chỉ khi tìm hiểu kỹ về trường thì bạn mới có được sự tự tin tham gia đăng ký xét tuyển. Đồng thời, bạn cũng sẽ có được chất lượng đào tạo tốt như mong muốn với ngôi trường đại học mà mình lựa chọn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc