Hướng dẫn chi tiết thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 toán lớp 2
Ở bài viết này, Toppy sẽ mang đến cho các em bài học: 28 + 5 toán lớp 2. Mong rằng việc tìm hiểu lý thuyết và lời giải chi tiết các bài tập, sau đó làm các bài tập làm thêm trong bài giảng này sẽ giúp các bạn nhỏ có thể thực hiện thành thạo các phép tính tương tự. Cùng bắt đầu bài học ngay nhé!
Mục tiêu bài học
Sau bài này, các em học sinh cần nắm được những điều sau đây:
- Thực hiện được phép cộng 28 + 5 lớp 2 và biết cách thực hiện các phép toán tương tự
- Vận dụng để giải các bài toán đố bằng một phép cộng.
- Phát triển năng lực tính toán.
Lý thuyết cần nắm bài Toán lớp 2: 28 + 5
Nhắc lại bảng 8 cộng với một số
28 + 5
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1.
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
Vậy 28 + 5 = 33.
Bài giảng video sinh động giúp các bạn học sinh nắm bài kĩ hơn:
>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 2 hay nhất: Toán lớp 2
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 2: 28 + 5
Sau đây, Toppy xin đưa ra hướng dẫn dài bài tập sách giáo khoa theo chương trình mới của Bộ giáo dục
Câu 1: Tính
Hướng dẫn:
Thực hiện phép đặt tính rồi viết kết quả tương ứng xuống bên dưới:
Câu 2: (trang 20 SGK Toán 2)
Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào? Nối kết quả với phép tính tương ứng.
Hướng dẫn:
- Tìm giá trị của các phép tính
- Nối kết quả với phép tính tương ứng
Ta có : 38 + 5 = 43; 18 + 7 = 25; 28 + 9 = 37
48 + 3 = 51; 78 + 7 = 85; 39 + 8 = 47.
Vậy :
51 là kết quả của 48 + 3
43 là kết quả của 38 + 5
47 là kết quả của 39 + 8
25 là kết quả của 18 + 7.
Câu 3: (trang 20 SGK Toán 2)
Có 18 con gà và 5 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con ?
Hướng dẫn:
Tóm tắt
Gà: 18 con
Vịt : 5 con
Tất cả : …. con ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số con gà cộng với số con vịt.
Lời giải chi tiết:
Tổng số con gà và vịt là:
18 + 5 = 23 (con)
Đáp số: 23 con
Câu 4: (trang 20 SGK Toán 2)
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
Hướng dẫn:
– Đánh dấu trên thước một điểm.
– Tay phải cầm bút chì, tay trái cầm thước kẻ, đặt thước sao cho vạch 0cm trùng với điểm vừa đánh dấu, giữ thẳng thước, đánh dấu điểm trùng với vạch 5cm trên thước.
– Tiếp tục giữ thước rồi dùng bút chì nối hai điểm vừa đánh dấu dọc theo cạnh của thước, viết tên hai điểm.
Bài tập làm thêm
Một số bài tập để các em học sinh có thể tự luyện củng cố kiến thức.
Câu 1: Chọn phương án đúng nhất:
Tính nhẩm, chọn đáp án đúng cho phép tính sau:
A. 56
B. 65
C. 55
Câu 2: Chọn phương án đúng nhất:
Phép tính nào dưới đây có kết quả là 63:
A. Xe vàng (48+15); xe tím (38+27)
B. Xe vàng (48+15); xe đỏ (28+35)
C. Xe tím (38+27); xe xanh (18+55)
Câu 3: Chọn phương án đúng nhất:
Tính nhẩm số hoa cô gái phải giao đến từng nhà, chọn đáp án đúng cho phép tính theo thứ tự từ trái sang phải:
A. 34, 25, 57, 61
B. 37, 25, 47, 62
C. 34, 27, 56, 51
Câu 4: Chọn phương án đúng nhất?
Một bác nông dân đi gặt lúa, lần 1 bác gặt được 38 bó lúa, tổng cả 2 lần gặt được 78 bó lúa. Hỏi lần 2 bác nông dân đã gặt được bao nhiêu bó lúa?
A. Lần thứ hai gặt được 76 bó lúa.
B. Lần thứ hai gặt được 38 bó lúa.
C. Lần thứ hai gặt được 58 bó lúa.
Câu 5: Chọn phương án trả lời đúng nhất
Điền số thích hợp vào bông hoa và ngôi sao:
A. ❀= 6; ✬= 7
B. ❀= 7; ✬= 6
C. ❀= 7; ✬= 7
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: C
Đặt tính rồi tính, hàng đơn vị cộng với hàng đơn vị, hàng chục cộng với hàng chục và cộng từ phải qua trái. Ta có 8+ 7 bằng 15 viết 5 nhớ 1; 3 cộng 1; bằng 4;, nhớ thêm 1; nữa là 5;. Vậy kết quả của phép tính 38+17=55.
Câu 2: B
Xe xanh: 18+55=73
Xe vàng: 48+15=63
Xe tím: 38+27=65
Xe đỏ: 28+35=63
Nên ta chọn phép tính trên xe màu vàng và màu đỏ.
Câu 3: A
Ta có: 28+6=34
8+17=25
48+9=57
58+3=61
Câu 4: B
Giải thích: Số bó lúa bác nông dân dặt lần 2 là:
76−38=38 (bó lúa)
Câu 5: C
Giải thích: Ở hàng đơn vị, ta thấy 8 cộng với một số bằng 15 (Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết: 15−8=7). Ở vị trí ✬ = 7. Sau đó, ta tiếp tục lấy 75−28=27. Vậy ở vị trí ❀=7..
Lời kết:
Bài giảng: 28 + 5 toán lớp 2 đến đây là kết thúc rồi. Các em hãy làm thêm các phép tính tương tự ở nhà để củng cố thêm kiến thức cũng như nâng cao khả năng tính toán của mình nhé. Chúc các trò luôn học thật tốt và đạt được kết quả cao trong học tập!
Xem tiếp bài giảng về
- Vận tốc trung bình là gì? Vận tốc là gì? Kiến thức vật lý 8
- Phép cộng dạng 14+3 – Hướng dẫn giải chi tiết toán lớp 1
- Phép cộng dạng 25 + 14 – Giải chi tiết toán lớp 1 SGK
- Giải mã bí mật của phép tính 49 + 25 trang 17 toán lớp 2
- Khám phá mối liên hệ giữa phép tính 47 + 5 và cách thực hiện phép cộng với 7 toán lớp 2