Tìm số bị trừ – Lời giải bài tập chi tiết Toán lớp 2
Nếu các bạn đang tìm cho mình một trang web thật lý tưởng để học toán? Một web có thể đáp ứng được nhu cầu học tập tốt nhất cho các bạn? Đó là lý do mà Toppy có mặt tại đây để phục vụ những kiến thức mà các bạn cần. Hy vọng, các bạn sẽ tìm được những điều thật bổ ích có trong bài giảng: Tìm số bị trừ sau đây.
Mục tiêu bài học:
Những điều mà các bạn cần đảm bảo được sau khi bài học kết thúc:
- Các bé phải biết cách tìm số bị trừ ở trong phép trừ khi đã biết trước biết hiệu và số trừ.
- Áp dụng những kiến thức được học để giải quyết những bài toán và tình huống thực tế có liên quan.
- Nâng cao được kỹ năng tính toán, khả năng tư duy và logic toán học của bé.
Kiến thức cần nắm:
Để giải quyết được các bài tập thì chúng ta cần nắm chắc các kiến thức cơ bản trước:
Dạng 1: Tìm x:
• Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
• Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ví dụ minh họa: Tìm x, biết: x – 4 = 6
Lời giải: x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
=> Vậy giá trị của x = 10.
Dạng 2: Điền số còn thiếu trong bảng:
• Tìm hiệu bằng cách lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
• Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ví dụ minh họa: Điền số còn thiếu vào bảng sau:
Lời giải: Ta có: 11 – 4 = 7 và 9 + 12 = 21 nên em điền các số vào bảng như sau:
Dạng 3: Điền số còn thiếu vào sơ đồ:
• Quan sát số và phép toán đã cho trong sơ đồ, xác định vị trí của số cần tìm.
• Thực hiện tìm số còn thiếu và điền vào chỗ trống.
Ví dụ minh họa: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Số cần tìm là số bị trừ chưa biết.
Vì 5 + 2 = 7 nên số cần điền vào ô trống là số 7.
Các em hãy bấm vào đây xem bài giảng để nắm bài tốt hơn nhé:
>> Tìm hiểu thêm: Phép cộng có tổng bằng 10
Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 2:
Bài 1: Tìm x: (SGK Toán 2, trang 56)
a) x – 4 = 8; b) x – 9 = 18;
c) x – 10 = 25 d) x – 8 = 24;
e) x – 7 = 21; g) x – 12 = 36.
Hướng dẫn: Trong các phép tính trừ dưới đây, x đóng vai trò là số bị trừ. Vậy muốn tìm số trừ các em lấy hiệu cộng với số trừ.
a) x – 4 = 8; b) x – 9 = 18;
x = 8 + 4 x = 18 + 9
x = 12 x = 27
c) x – 10 = 25 d) x – 8 = 24;
x = 25 + 10 x = 24 + 8
x = 35 x = 32
e) x – 7 = 21; g) x – 12 = 36.
x = 21 + 7 x = 36 + 12
x = 28 x = 48.
Bài 2: (SGK Toán 2, trang 56)
Viết số thích hợp vào ô trống:
Hướng dẫn:
• Với cột 1, ta tìm hiệu bằng cách lấy số bị trừ trừ đi số số trừ.
• Với cột 2, 3, 4,5 để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Bài 3: Số? (SGK Toán 2, trang 56)
Hướng dẫn: Các số cần điền vào ô trống đều đóng vai trò là số bị trừ trong phép tính. Tìm kết quả rồi điền vào ô trống.
Bài 4: (SGK Toán 2, trang 56)
a) Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm. Hãy ghi tên điểm đó.
Hướng dẫn:
a) Để vẽ được đoạn AB và CD. Các em nối điểm A với điểm B; điểm C với điểm D.
b) Sau khi vẽ được đoạn AB, và CD.Ta thấy 2 đoạn thẳng này cắt nhau tại một điểm, điểm này ta đặt là điểm O.
Bài tập tự luyện và đáp án:
Sau đây các em hãy làm các bài tập tự luyện do Toppy biên soạn để củng cố kiến thức nhé:
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống?
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a, x – 45 = 37 b, x – 12 = 31
x = 37 – 25 x = 31 + 12
x = 2… x = 43…
Câu 3: Tìm số bị trừ biết tổng của số trừ và hiệu bằng 54.
Câu 4: Tìm x: x – 20 = 19
Câu 5: Trong một phép trừ có hiệu bằng số trừ và số bị trừ hơn số trừ 24 đơn vị. Hỏi số bị trừ bằng bao nhiêu?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
Câu 2: a, S b, Đ
Câu 3: Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ. Vậy số bị trừ bằng 54.
Câu 4: x = 39
Câu 5:
Số bị trừ hơn số trừ 24 đơn vị, vậy hiệu bằng 24.
Số trừ bằng hiệu, vậy số trừ bằng 24 Số bị trừ bằng: 24 + 24 = 48.
Những lợi ích khi học tốt toán lớp 2:
“Toán học là môn thể thao trí tuệ”
• Rèn luyện não bộ, kích thích phát triển tư duy.
• Làm nền tảng để lên các lớp sau này.
• Phát triển phẩm chất, năng lực.
• Giải quyết các vấn đề thực tế nhanh nhẹn và hiệu quả cao trong công việc.
Lời kết:
Chúng ta đã vừa học xong bài: Tìm số bị trừ, các em đã hiểu hết kiến thức của bài học chưa nhỉ? Các bạn nên luyện tập thêm thật nhiều bài tập để nắm bài được chắc hơn nhé! Chúc các bạn thành công ở trên con đường chinh phục tri thức của chính mình.
Tìm hiểu thêm tại: