Học tốt môn ToánTin tức & Sự kiện

Số 0 trong phép nhân và phép chia có gì đặc biệt trong hệ thống toán lớp 2

4.6/5 - (103 bình chọn)
Chào các em, hôm nay chúng ta lại gặp nhau rồi. Ở bài học trước, số 1 là một con số vô cùng đặc biệt trong phép nhân và phép chia đúng không nào? Tại bài học hôm nay, số 0 cũng là một con số rất kì diệu khi được đặt trong phép nhân và phép chia. Vậy còn chần chờ gì nữa mà hãy cùng với Toppy.vn tìm hiểu về bài giảng số 0 trong phép nhân và phép chia hôm nay nhé.

Mục tiêu bài học

  • Số 0 nhân với số nào thì kết quả luôn là 0, và ngược lại số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
  • Số 0 chia cho cho số nào thì kết quả luôn là 0 (nghĩa là thương sẽ bằng 0).
  • Không có phép chia cho 0 (nghĩa là số chia không bao giờ bằng 0).
  • Vận dụng kiến thức vào bài tập.

Lý thuyết cần nắm bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”

1. Phép nhân có thừa số là 0

số 0 trong phép nhân và phép chia

  • 0 x 2 chính là 2 lần 0 bằng 0 + 0 = 0.

Kết luận:

  • Số 0 nhân với số nào thì tích cũng bằng 0.
  • Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
  • Trong phép nhân có 1 thừa số là 0 thì tích của phép tính đó bằng 0.

2. Phép chia có số bị chia là 0

số 0 trong phép nhân và phép chia

  • Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ta lấy tích chia cho thừa số này sẽ được kết quả của thừa số kia.
  • Nhận xét: Các phép tính chia có số bị chia là 0 thì thương sẽ bằng 0
  • Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 thì thương cũng bằng 0.
  • Lưu ý: không có phép chia cho 0 (ví dụ: 5 : 0 (không có))

Video bài giảng giúp các bạn học sinh dễ hiểu hơn

3. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tính

Thực hiện phép tính khi nhân một số với 0 hoặc chia một số bất kì cho 0.

Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu.

– Muốn tìm một thừa số chưa biết, ta lấy tích hay kết quả của phép chia cho cho thừa số đã biết (đã được cho trước).

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương (kết quả của phép chia) nhân số chia.

Dạng 3: So sánh

– Thực hiện phép tính.

– So sánh giá trị vừa tính.

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”

Sau đây, chúng ta hãy cùng đến với các bài tập sách giáo khoa bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia” nhé.

Bài 1 toán 2 trang 133

Tính nhẩm:

0 x 4 = 0 x 2 = 0 x 3 = 0 x 1 =
4 x 0 = 2 x 0 = 3 x 0 = 1 x 0 =

Phương pháp giải:

Vận dụng lý thuyết số 0 trong phép nhân và phép chia (xem lại ở phần trên).

Giải chi tiết:

0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0 0 x 1 = 0
0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 3 x 0 = 0 1 x 0 = 0

Bài 2 toán 2 trang 133

Tính nhẩm:

0 : 4 = 0 : 3 =
0 : 2 = 0 : 1 =

Giải chi tiết:

0 : 4 = 0 0 : 3 = 0
0 : 2 = 0 0 : 1 = 0

Bài 3 toán 2 trang 133

Điền số thích hợp vào chỗ trống

số 0 trong phép nhân và phép chiaGiải chi tiết:

0 x 5 = 0 3 x 0 = 0
0 : 5 = 0 0 : 3 = 0

Bài 4 toán 2 trang 133

Tính:

2 x 2 : 0 = 5 x 5 : 0 =
0 : 3 x 3 = 0 : 4 x 1 =

Phương pháp giải:

Thực hiện từng phép tính nhỏ từ trái qua phải

Giải chi tiết:

2 x 2 : 0 = 0

5 x 5 : 0 = không có phép tính này (vì 0 không bao giờ là số chia)

0 : 3 x 3 = 0

0 : 4 x 1 = 0

Bài tập tự luyện

Dưới đây là các bài tập liên quan đến bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”. Các bé hãy luyện tập để nắm vững kiến thức hơn nhé.

Bài 1: Tính nhẩm rồi điền vào chỗ trống:

a)

0 x 2 = …. 0 x 5 = ….
2 x 0 = …. 5 x 0 = ….
3 x 0 = …. 1 x 0 = ….
0 x 3 = …. 0 x 1 = ….

b)

0 : 5 = …. 0 : 4 = ….
0 : 3 = …. 0 : 1 = ….

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức :

– Một số bất kỳ nhân với 0 thì luôn bằng 0.

– Số 0 chia cho số nào thương cũng bằng 0.

Lời giải chi tiết:

a)

0 x 2 = 0 0 x 5 = 0
2 x 0 = 0 5 x 0 = 0
3 x 0 = 0 1 x 0 = 0
0 x 3 = 0 0 x 1 = 0

b)

0 : 5 = 0 0 : 4 = 0
0 : 3 = 0 0 : 1 = 0

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

số 0 trong phép nhân và phép chia

Phương pháp giải:

– Một số nhân với 0 hoặc ngược lại thì tích luôn bằng 0.

– Số 0 chia cho bất kì số nào thì thương cũng bằng 0.

– Điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

số 0 trong phép nhân và phép chia

Bài 3: Tính :

a)

4 : 4 x 0 = 8 : 2 x 0 = 3 x 0 : 2 =

b)

0 : 5 x 5 = 0 : 2 x 1 = 0 x 6 : 3 =

Phương pháp giải:

Thực hiện từng phép tính nhỏ từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a)

4 : 4 x 0 = 1 x 0 = 0 8 : 2 x 0 = 4 x 0 = 0 3 x 0 : 2 = 0 : 2 = 0

b)

0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0 0 : 2 x 1 = 0 x 1 = 0 0 x 6 : 3 = 0 : 3 = 0

Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng đến một bài toán đố vui về số 0 nhé!

Bài 4: Điền dấu  hoặc : thích hợp vào chỗ trống.

số 0 trong phép nhân và phép chia

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức số 0 trong phép nhân và phép chia:

  • Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
  • Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

Chú ý : Em có thể tìm thêm các cách điền dấu nữa miễn là ra kết quả đúng.

Lời kết

Có phải bài giảng hôm nay thật hấp dẫn đúng không nào? Số 0 trong phép nhân và phép chia sẽ có những kết quả thật kỳ diệu. Hãy tận dụng những kiến thức đã học ở trên và hoàn thành bài tập một cách tốt nhất nhé. Toppy.vn chúc các em đạt được kết quả cao trong học tập!

Xem tiếp bài giảng về

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc