Thông tin tuyển sinh đại học kinh tế kĩ thuật công nghiệp năm 2022
Thông tin tuyển sinh trường đại học kinh tế kĩ thuật công nghiệp hiện đang nằm trong những thông tin được học sinh và phụ huynh quan tâm nhất. Với những ưu thế nổi bật: đa dạng ngành học, điểm chuẩn mức trung bình, chi phí đào tạo. Tham khảo chi tiết thông tin tuyển sinh tại đây
I. Giới thiệu chung về đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Trường đại học kinh tế kĩ thuật công nghiệp được thành lập năm 2007 trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng kinh tế kĩ thuật công nghiệp I. Với sứ mạng là cơ sở giáo dục đại học định hướng giáo dục theo cơ chế tự chủ, thực hiện các chức năng giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học đáp ứng mục tiêu xã hội và yêu cầu của cộng đồng nhằm Công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
1. Cơ sở vật chất
Trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp ngày càng đổi mới và phát triển với cơ sở vật chất hiện đại, hệ thống giáo dục quy mô. Trường hiện nay đang có 3 cở sở trên toàn quốc. 02 cơ sở tại Hà Nội và 01 cơ sở tại Nam Định.
Tổng diện tích các cơ sở khoảng 30 ha với các khu làm việc, giảng dạy: 9 tầng, 15 tầng và hệ thống khu thực hành và kí túc xá.
2. Đào tạo
Trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp tuyển sinh các ngành nghề đào tạo theo các hệ: Trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, công nhân chuyển nghiệp. Ngoài ra trường còn có các ngành đào tạo thạc sĩ, cụ thể: công nghệ thực phẩm, kế toán, kĩ thuật điện – điện tử.
3. Thành tích của trường đại học kinh tế kĩ thuật công nghiệp
Trong suốt hơn 60 năm lịch sử bề dày phát triển, trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp đã nhiều dần đón nhận:
- Huân chương Hồ Chí Minh
- Huân chương độc lập
- Huân chương tự do
- Huân chương lao động
Đây là những thành tích khẳng định bề dày và chất lượng đào tạo của nhà trường trong suốt chặng đường hình thành và phát triển.
II. Những ưu điểm nổi của đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp
1. Hệ thống cấp bậc đào tạo và ngành đào tạo phong phú
Trường có hệ thống cấp bậc đào tạo đầy đủ bao gồm:
- Hệ công nhân kĩ thuật
- Hệ trung cấp chuyên nghiệp
- Hệ cao đẳng
- Hệ đại học
- Hệ sau đại học (thạc sĩ)
Hệ thông 18 ngành đào tạo chính quy đại học. Tổng hợp các khối ngành: công nghệ, kĩ thuật, dệt may, kế toán, quản trị, lữ hành du lịch,… Thí sinh có nhiều sự lựa chọn khi đăng kí ngành yêu thích hoặc phù hợp với tổng điểm xét duyệt, điểm thi của bản thân.
Đây là một trong những lí do khiến đầu vào của trường mỗi năm trung bình khoảng 8000-9000 tân sinh viên ở các ngành đào tạo. Dẫn đầu khắp khu vực là trường có số lượng học sinh trúng tuyển. Điều này khiến các thí sinh tự tin hơn khi lựa chọn nguyện vọng vào đại học kĩ thuật công nghiệp.
Thêm nửa, điểm sàn trung bình khoảng 18-21 điểm, đây là ngưỡng điểm phù hợp và giảm sức ép cạnh tranh khi đăng kí nguyện vọng cho các thí sinh. Chi tiết điểm thi 3 năm gần đây (năm 2019, 2020, 2021) cập nhật tại phần điểm thi chính thức 3 năm gần đây.
2. Hệ thống cơ sở vật chất thuận tiện
Trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp có 3 cơ sở ở 2 tỉnh/ thành phố khác nhau: Hà Nội và Nam Định. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho các sinh viên có thể lựa chọn cơ sở đào tạo phù hợp với khoảng cách địa lý của bản thân.
Một phần vì số lượng sinh viên của trường hàng năm vô cùng lớn (trung bình 23.000 sinh viên) nhà trường tách cơ sở nhằm đảm bảo cung cấp cơ sở vật chất thuận tiện. Một phần thí sinh có thể lựu chọn cơ sở đào tạo có mức yêu cầu (điểm chuẩn, yêu cầu nhập học).
Cở sở Hà Nội mã: DKK
Cở sở Hà Nội mã: DKD
3. Học phí ở mức trung bình
Hiện nay, đa phần các trường đều dần tiến lên tự chủ học phí. Điều này nhằm cung cấp tới các sinh viên cơ sở vật chất cũng như chất lượng đào tạo tốt nhất. Tuy nhiên, điều này cũng khiến mức học phí đào tạo tăng cao đáng kể.
Đứng sau các trường được miễn học phí như: Quân đội, công an, sư phạm thì mức học phí của Trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp được đánh giá trung bình.
Mức học phí chương trình đại trà – trình độ đại học chính quy khoảng: 16.000.000 VNĐ/năm học.
III. Điểm chuẩn chính thức 3 năm gần đây
Ngành học | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | ||
Điểm thi | Điểm xét học bạ | Điểm thi | Điểm xét học bạ | ||
Ngôn ngữ Anh | 15,50 | 16 | 18,5 | 19,25 | 21,5 |
Quản trị kinh doanh | 16,75 | 17,50 | 20,5 | 21,5 | 23 |
Kinh doanh thương mại | 16,75 | 16,50 | 19.5 | 20,75 | 21,75 |
Tài chính – Ngân hàng | 15 | 16 | 18,5 | 18,5 | 20,75 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16,50 | 17,50 | 20 | 19,75 | 21,5 |
Kế toán | 15,50 | 17 | 19.5 | 19,25 | 21,5 |
Công nghệ thông tin | 18,5 | 19,50 | 22 | 21,5 | 22,5 |
Công nghệ kĩ thuật cơ khí | 16 | 17 | 20 | 19,75 | 21 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | 17,50 | 18,5 | 21,5 | 20,75 | 22 |
Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử | 16 | 18,5 | 20,5 | 20,50 | 22 |
Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa | 18,25 | 18,5 | 22 | 21,25 | 22,5 |
Công nghệ thực phẩm | 15,50 | 16 | 19 | 19 | 20,5 |
Công nghệ sợi, dệt | 15 | 15 | 18 | 18 | 19 |
Công nghệ dệt, may | 17,50 | 18 | 21,5 | 19,25 | 21 |
Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông | 15,50 | 16,5 | 19 | 18,5 | 21 |
Công nghệ kĩ thuật máy tính | 19,75 | 21,5 | |||
Công nghệ kĩ thuật ô tô | 20,5 | ||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 19.25 | 21,5 |
Xem thêm: Trường đại học kĩ thuật hậu cần công an nhân dân – tuyển sinh 2022