Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội điểm chuẩn
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội là một trong những trường có chất lượng giáo dục tốt nhất cả nước, là niềm mơ ước của bao thế hệ học sinh. Hôm nay, Toppy sẽ tiếp tục chuyên mục Review với ngôi trường này, bạn đã sẵn sàng chưa nhỉ? Cùng lấy giấy bút ra lưu lại những mục quan trọng để chuẩn bị thật tốt cho kỳ tuyển sinh nào.
I. Giới thiệu về ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội
1. Thông tin chung
Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội hay còn gọi là HUS là tên viết tắt của trường bằng Tiếng Anh VNU – University of Science có địa chỉ tại 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Email: hus@vnu.edu.vn
SĐT: (84) 0243-8584615/ 8581419
Website: http://www.hus.vnu.edu.vn/
Facebook: www.facebook.com/khoahoctunhien.hus
2. Lịch sử phát triển
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên được thành lập năm 1904 với tên gọi là Đại học Đông Dương. Vì được xây dựng khá sớm nên trường có lịch sử phát triển từ lâu đời. 50 năm sau, Trường được đổi tên thành Đại học Tổng Hợp Hà Nội theo quyết định 2183/CP với ba khoa chuyên ngành.
Ngày 10/12/1993, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội được thành lập theo nghị định số Nghị định số 97/CP dựa trên việc xác nhập ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Sư phạm Ngoại ngữ và ĐH Tổng Hợp Hà Nội.
Đến 9/1995, trường chính thức được tách ra và lấy tên gọi Đại học Khoa học Tự nhiên, được coi như một thành viên thuộc ĐHQGHN.
3. Mục tiêu
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đề ra mục tiêu đào tạo các ngành đạt trình độ tiên tiến Châu Á, đi đầu về các nghiên cứu và chất lượng đào tạo tại khu vực Đông Nam Á.
II. Chọn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có phải điều đúng đắn?
Cơ ở vật chất tốt, hiện đại
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên hiện tại đang hoạt động với 3 cơ sở đều đặt Tại Hà Nội. Những năm gần đây, Trường đã lên kế hoạch đầu tư xây dựng tòa nhà T9, T10 đồng thời nâng cao cơ sở vật chất mới đạt chuẩn, hiện đại. Trường cũng nổi tiếng với rất nhiều phòng máy, phòng thí nghiệm hay phòng nghiên cứu chất lượng cao đáp ứng nhu cầu sáng tạo cho sinh viên.
Giảng viên
Trường quy tụ rất nhiều nhà giáo, giáo sư có tiếng và có sức ảnh hưởng đối với nền giáo dục Việt Nam. Đội ngũ giảng viên là những người tâm huyết, trình độ cao, có kinh nghiệm và đặc biệt, trường có tỷ lệ các giảng viên là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ cực kỳ cao. Vì chất lượng giảng viên Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có uy tín tốt nên các giảng viên thường xuyên được các trường đại học khác mời về thỉnh giảng cho sinh viên trường mình.
Hợp tác quốc tế trong đào tạo và trong NCKH
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên ký kết nhiều hợp đồng trao học bổng du học quốc tê cho sinh viên trường đồng thời đưa những sinh viên xuất sắc của trường tham gia nhiều dự án nghiên cứu trong nước và quốc tế, giúp sinh viên phát triển thế mạnh đóng góp cho sự phát triển của nhân loại.
III. Những yêu cầu trong công tác tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
1. Thông tin tuyển sinh
a. Đối tượng:
Đối với thí sinh theo học chương trình THPT tại Việt Nam, thí sinh cần đạt bằng tốt nghiệp THPT và với thí sinh theo học tại nước ngoài cũng cần đạt trình độ tương đương.
Thí sinh đạt yêu cầu về sức khỏe tùy theo ngành học, trường chưa có chương trình đào tạo dành cho thí sinh khiếm thính hoặc khiếm thị.
b. Phạm vi:
Trường tuyển sinh trong phạm vi cả trong nước và quốc tế.
c. Thời gian đăng ký:
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên sẽ công bố đợt tuyển sinh đầu tiên theo quy định của Bộ GD&DT và công bố đợt đăng ký bổ sung trên website chính thức của trường, các bạn nhớ theo dõi nhé!
d. Phương thức xét tuyển tuyển sinh:
a. Đối tượng ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng
+ Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT và yêu cầu cụ thể của ĐHQGHN.
b. Áp dụng tuyển sinh dựa trên kết quả thi THPT
+ Điều kiện tuyển sinh, Trường Trường Đại học Khoa học Tự nhiên sẽ đưa ra thông báo chi tiết phù hợp với quy định và ngưỡng yêu cầu từng ngành của ĐHQGHN.
c. Trường ĐH Quốc Gia HN tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực để xét tuyển
+ Kết quả chi tiết sẽ được thông báo chi tiết trên website của trường.
d. Thí sinh đạt chứng chỉ A-Level của Đại học Cambridge, Anh
+ Điều kiện 1: Đạt chứng chỉ với mức điểm thấp nhất mỗi môn từ 60/100 (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) với 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển (bắt buộc có toán hoặc văn).
+ Điều kiện 2: Chứng chỉ còn HSD trong 2 năm kể từ ngày thi.
e. Thí sinh đạt chứng chỉ SAT
+ Điều kiện 1: Thí sinh phải đạt điểm từ 1100/1600 trở lên và khai báo mã đăng ký 7853-Vietnam National University-Hanoi khi đăng ký thi SAT.
+ Điều kiện 2: Chứng chỉ còn HSD trong 2 năm kể từ ngày thi.
g. Thí sinh đạt kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT
+ Điều kiện 1: Thí sinh cần đạt từ 22/36 trong đó Môn khoa học phải từ 22/40 trở lên và môn toán phải từ 35/60 trở lên.
+ Điều kiện 2: Chứng chỉ còn HSD trong 2 năm kể từ ngày thi.
h. Thí sinh đã đạt chứng chỉ Tiếng Anh IELTS
+ Điều kiện 1: Đạt điểm từ 5.5 trở lên hoặc chứng chỉ khác tương đương.
+ Điều kiện 2: Chứng chỉ còn HSD trong 2 năm kể từ ngày thi.
+ Điều kiện 3: Hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển phải có môn Toán và một môn khác nữa đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT Quốc Gia.
2. Các ngành học tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có điểm xét tuyển ra sao?
Chú ý:
* Hệ thí điểm
** Hệ CLC
***Hệ đào tạo tiên tiến
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020
(Xét theo KQ thi THPT) |
Năm 2021
(Xét theo KQ thi THPT) |
Toán học | 18.10 | 20 | 23,6 | 25,5 |
Toán tin | 19.25 | 22 | 25,2 | 26,35 |
Máy tính và KH thông tin* | 20.15 | 23.50 | 26,1 | |
Máy tính và KH thông tin** | 18.45 | 20.75 | 24,8 | 26,6 |
Vật lý học | 17.25 | 18 | 22,5 | 24,25 |
Khoa học vật liệu | 16 | 16.25 | 21,8 | 24,25 |
CN kỹ thuật hạt nhân | 16.05 | 16.25 | 20,5 | 23,5 |
KT điện tử và tin học* | 25 | 26,05 | ||
Hoá học | 19.70 | 20.50 | 24,1 | 25,4 |
Hoá học ** | 17 | 16 | 18,5 | 23,5 |
CN kỹ thuật hoá học | 20.20 | 21.75 | 24,8 | |
CN kỹ thuật hoá học** | 17.05 | 16 | 18,5 | 23,6 |
Hoá dược** | 20.35 | 20.25 | 23,8 | 25,25 |
Địa lí tự nhiên | 15 | 16 | 18 | 20,2 |
Khoa học TT địa không gian* | 15.20 | 16 | 18 | 22,4 |
Quản lý đất đai | 16.35 | 16 | 20,3 | 24,2 |
QL phát triển đô thị và bất động sản* | 21,4 | 25 | ||
Sinh học | 18.70 | 20 | 23,1 | 24,2 |
CN sinh học | 20.55 | 22.75 | 25,9 | |
CN sinh học** | 19.10 | 18.75 | 21,5 | 24,4 |
KH môi trường | 16 | 17 | 17 | 21,25 |
KH môi trường** | 15.05 | 16 | 17 | |
CN kỹ thuật môi trường | 16.45 | 17 | 18 | |
CN kỹ thuật môi trường**
|
16 | 18 | 18,5 | |
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu | 15.05 | |||
Tài nguyên trái đất | 15.20 | |||
Khoa học đất | 17 | |||
Khí tượng và khí hậu học
|
16 | 18 | 18 | |
Hải dương học | 16 | 17 | 18 | |
Tài nguyên và môi trường nước*
|
16 | 17 | 18 | |
Địa chất học | 16 | 17 | 18 | |
Kỹ thuật địa chất | 16 | |||
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
16 | 17 | 22,6 | |
Khoa học và CN thực phẩm* | 24,4 | 25,45 | ||
CN quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* | 17 | 18 | ||
Khoa học dữ liệu* | 26,55 |
3. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên tuyển sinh ngành nào và chỉ tiêu ra sao?
Tên ngành
|
Mã xét tuyển
|
Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Xét KQ thi TN THPT | Theo phương thức khác | |||
Toán học | QHT01 | A00, A01, D07, D08 | 40 | 10 |
Toán tin | QHT02 | A00, A01, D07, D08 | 40 | 10 |
Máy tính và KH thông tin** | QHT40 | A00, A01, D07, D08 | 70 | 10 |
Khoa học dữ liệu* | QHT93 | A00, A01, D07, D08 | 50 | 10 |
Vật lý học | QHT03 | A00, A01, B00, C01 | 65 | 15 |
Khoa học vật liệu | QHT04 | A00, A01, B00, C01 | 55 | 05 |
CN kỹ thuật hạt nhân | QHT05 |
A00, A01, B00, C01
|
35 | 05 |
KT điện tử và tin học* | QHT94 | A00, A01, B00, C01 | 50 | 10 |
Hoá học | QHT06 | A00, B00, D07 | 50 | 10 |
Hoá học*** | QHT41 | A00, B00, D07 | 30 | 10 |
CN kỹ thuật hoá học** | QHT42 | A00, B00, D07 | 65 | 15 |
Hoá dược** | QHT43 | A00, B00, D07 | 65 | 15 |
Sinh học | QHT08 | A00, A02, B00, D08 | 75 | 15 |
CN sinh học** | QHT44 | A00, A02, B00, D08 | 120 | 20 |
Địa lí tự nhiên | QHT10 | A00, A01, B00, D10 | 25 | 05 |
KH thông tin địa không gian* | QHT91 |
A00, A01, B00, D10
|
27 | 03 |
Quản lý đất đai | QHT12 | A00, A01, B00, D10 | 70 | 10 |
QL phát triển đô thị và bất động sản* | QHT95 | A00, A01, B00, D10 | 50 | 10 |
Khoa học môi trường | QHT13 | A00, A01, B00, D07 | 85 | 15 |
CN kỹ thuật môi trường** | QHT46 |
A00, A01, B00, D07
|
52 | 08 |
Khoa học và CN thực phẩm* | QHT96 | A00, A01, B00, D07 | 62 | 08 |
Khí tượng và khí hậu học | QHT16 | A00, A01, B00, D07 | 35 | 05 |
Hải dương học | QHT17 |
A00, A01, B00, D07
|
27 | 03 |
Tài nguyên và MT nước* | QHT92 |
A00, A01, B00, D07
|
27 | 03 |
Địa chất học | QHT18 |
A00, A01, B00, D07
|
27 | 03 |
QL tài nguyên và môi trường | QHT20 | A00, A01, B00, D07 | 45 | 05 |
CN quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* | QHT97 |
A00, A01, B00, D07
|
28 | 02 |
IV. Giải đáp một số thắc mắc thường gặp liên quan đến Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
– Đại học Khoa học Tự nhiên học phí có đắt không?
Trong năm 2021, học phí các ngành như sau
Ngành | Học phí (VNĐ/tháng) |
Hệ chính quy | 1.270.000 |
CTĐT tiên tiến (Hoá học***, Khoa học môi trường***) | 3.500.000 |
Công nghệ sinh học**, Công nghệ kỹ thuật hóa học**, Hóa ược**, Công nghệ kỹ thuật môi trường** (Hệ CLC) | 3.500.000 |
Máy tính và khoa học thông tin** | 3.000.000 |
– Chất lượng đào tạo của Đại học Khoa học Tự Nhiên có tốt hay không?
Trải qua khoảng thời gian hơn 60 năm phát triển, trường đã đạt được nhiều thành tựu và chắp cánh ước mơ có hàng trăm ngàn sinh viên theo học không những trong lĩnh vực nghiên cứu mà còn trở thành nguồn chủ lực cho đất nước. Nhờ uy tín cùng chất lượng đào tạo đã được kiểm chứng, Trường luôn tự hào là nguyên vọng hàng đầu cho các sinh viên đăng ký theo học.
Cùng ngắm nhìn Đại học Khoa học Tự nhiên nhé!
Chắc chắn rằng qua bài viết vừa rồi, bạn cũng có cái nhìn tổng quan về các chuyên ngành cũng như học phí của Đại học Khoa Học Tự Nhiên đúng không nhỉ? Chúc các bạn sẽ chọn lọc và tham khảo thêm các thông tin để đăng ký nguyện vọng hợp lý.
Review về các trường đại học: