Đại học công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên
Xin chào các bạn, lại là chuyên mục Review các trường đại học cho các bạn học sinh năm cuối chuẩn bị đăng ký nguyện vọng đây. Hôm nay, Toppy sẽ đồng hành cùng các bạn chia sẻ về những điều cần biết khi đăng ký nguyện vọng vào Trường Đại học công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên nha!
I. Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên
Tên tiếng anh: Thai Nguyen University Of Information And Communication Technology
Tên viết tắt: ICTU
Điện thoại: 02083 846 254
Email: contact@ictu.edu.vn
Địa chỉ: Quyết Thắng, đường Z115, Thành phố Thái Nguyên.
II. Giới thiệu trường Đại học công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên
1. Những dấu mốc quan trọng
Ngày 14/12/2001, Khoa CNTT của trường Đại học Thái Nguyên được thành lập theo quyết định số 6946/QĐ-BGDĐT-TCCB của Bộ Giáo dục và Đạo Tạo.
Năm 2004, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt nhà trường cho đào tạo Trung cấp CNTT (2 năm) và Cử nhân Điện tử Viễn thông (4 năm). Hai ngành học này vẫn được Đại học Thái Nguyên duy trì đào tạo cho đến nay.
Vào năm 2006, Trường tiếp tục thành lập 2 bộ môn mới là Bộ môn CN tự động hóa và Bộ môn Khoa học cơ bản để tạo điều kiện giảng dạy các môn học liên quan đến ngành học của Trường.
Vào 12/2007, nhằm cung cấp nhân lực cho các tổ chức, doanh nghiệp, ngân hàng, ICTU đã có Quyết định giao nhiệm vụ đào tạo cho Khoa CNTT đào tạo trình độ đại học ngành HTTT kinh tế, chuyên ngành Tin học kinh tế.
Ngày 30/3/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông trên cơ sở nâng cấp Khoa CNTT.
Vào 2012, ICTU quyết định mở thêm một số ngành học như: Công nghệ Kỹ thuật điện – Điện tử, Quản trị văn phòng, Kỹ thuật Y sinh, Truyền thông đa phương tiện; nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cả nước thời điểm bấy giờ.
Vào 2014, ICTU đào tạo thêm một số ngành: Công nghệ Truyền thông và Thiết kế đồ hoạ, Thương mại điện tử, An toàn thông tin và được phép đào tạo Tiến sĩ Khoa học máy tính, Thạc sỹ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2025
Chuyển giao công nghệ hướng tới cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025.
Đẩy mạnh các hoạt động quản lý sinh viên, giảng dạy, giải đáp thắc mắc trên hệ sinh thái giáo dục số.
Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển cơ sở vật chất, đẩy mạnh đội ngũ mạnh và chuyên nghiệp.
Phát triển nguồn lực, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ.
3. Giá trị cốt lõi
“Thực tiễn – Sáng tạo-Toàn diện”
III. Thông tin tuyển sinh
1. Thông tin chung
+ Đối tượng: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Phạm vi: Toàn quốc.
+ Thời gian tuyển sinh
– Đợt dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước, nộp hồ sơ ĐKXT theo phương thức xét tuyển học bạ: 15/3 – 31/5/2021.
– Đợt chính thức: từ 14/7 đến 17h00 ngày 5/8/2021.
– Các đợt bổ sung
- Đợt bổ sung đợt 1: từ ngày 22/8 đến 30/8/2021.
- Đợt bổ sung đợt 2: từ ngày 03/9 đến 13/9/2021.
- Đợt bổ sung đợt 3: từ ngày 17/9 đến 03/10/2021.
+ Phương thức tuyển sinh: ICTU áp dụng 2 phương thức xét tuyển học viên:
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh đảm bảo đủ tiêu chuẩn: tổng điểm thi 3 môn và điểm thưởng đạt điểm chuẩn do trường công bố.
Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT.
- TH1: Điểm tổ hợp 3 môn trong năm học lớp 12 + điểm thưởng ưu tiên >= 18.0 điểm.
- TH2: Điểm TB trong 5 kỳ học THPT (HK 1,2 lớp 10, HK 1,2 lớp 11, HK 1 lớp 12) lớn hơn hoặc bằng 6.0.
- TH3: Điểm TB cả năm học lớp 12 >=6.0.
>> Xem thêm: Đại học Công nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội cập nhật điểm chuẩn
2. Điểm chuẩn các năm của Đại học công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên
Ngành học | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||||||
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi THPT | Xét theo học bạ TH 1 | Xét theo học bạ TH 2 | Xét theo học bạ TH 3 | Xét theo điểm thi THPT | Xét theo học bạ TH 1 | Xét theo học bạ TH 2 | Xét theo học bạ TH 3 | |
Thiết kế đồ họa | 13,5 | 18 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Hệ thống thông tin quản lý | 13,5 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Quản trị văn phòng | 13 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Thương mại điện tử | 13 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Công nghệ thông tin | 13 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) | 16 | – | 19 | 20 | 6,5 | 6,5 | 19 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Khoa học máy tính | 14 | 18 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 13,5 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Kỹ thuật phần mềm | 13 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Hệ thống thông tin | 16 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 |
An toàn thông tin | 13,5 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 13 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 13 | 18 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 13,5 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 13 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Cho thị trường Nhật Bản) | 14 | 18 | 18 | 20 | 6,5 | 6,5 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Kỹ thuật y sinh |
14 | 18 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Truyền thông đa phương tiện | 13 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Công nghệ truyền thông | 13,5 | 18 | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 |
Trí tuệ nhân tạp và dữ liệu lớn | 18 | 18 | 6,0 | 6,0 | ||||||
Kỹ thuật cơ điện tử thông minh và Robot | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | ||||||
Công nghệ ô tô và giao thông thông minh | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | ||||||
Kinh tế số | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | ||||||
Marketing số | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | ||||||
Kỹ thuật phần mềm (Liên kết quốc tế) | 19 | 18 | 6,0 | 6,0 | ||||||
Công nghệ ô tô và giao thông thông minh (Cho thị trường Nhật Bản) | 17 | 18 | 6,0 | 6,0 | ||||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Cho thị trường Nhật Bản) | 16 | 18 | 6,0 | 6,0 | ||||||
Kỹ thuật cơ điện tử thông minh và Robot
(Cho thị trường Nhật Bản) |
17 | 18 | 6,0 | 6,0 | ||||||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
(Cho thị trường Nhật Bản) |
18 | 18 | 6,0 | 6,0 | ||||||
Công nghệ kỹ thuật máy tính
(Cho thị trường Nhật Bản) |
16 | 18 | 6,0 | 6,0 |
3. Các ngành đào tạo
Điểm chuẩn vào trường Đại học công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên các năm như sau:
a. Chương trình đại trà
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành đào tạo/ chuyên ngành/ CTĐT
|
Chỉ tiêu dự kiến | |
Điểm thi TNTHPT | Học bạ | |||
Nhóm ngành Công nghệ thông tin | ||||
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 100 | 65 |
2 | 7480201_A | An toàn thông tin | 10 | 10 |
3 | 7480201_M | Mạng máy tính và truyền thông | 10 | 10 |
4 | 7480201_H | Hệ thống thông tin | 10 | 10 |
5 | 7480101 | Khoa học máy tính
Chuyên ngành: Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn |
40 | 35 |
6 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 70 | 35 |
Nhóm ngành Công nghệ – Kỹ thuật | ||||
7 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện, điện tử; Điện, điện tử ô tô. |
40 | 35 |
8 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Chuyên ngành: Tự động hóa; Kỹ thuật điện công nghiệp. |
30 | 15 |
9 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
Chuyên ngành: Điện tử ứng dụng; Hệ thống viễn thông. |
20 | 20 |
10 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 70 | 40 |
11 | 7520212 | Kỹ thuật y sinh | 20 | 20 |
12 | Kỹ thuật cơ điện tử thông minh và Robotics | 30 | 25 | |
13 | Công nghệ ô tô và giao thông thông minh | 30 | 25 | |
Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị | ||||
14 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý
Chuyên ngành: Tin học kinh tế; Tin học kế toán. |
35 | 30 |
15 | 7340122 | Thương mại điện tử | 50 | 45 |
16 | 7340122_TD | Marketing số | 15 | 5 |
17 | Kinh tế số | 40 | 35 | |
18 | 7340406 | Quản trị văn phòng
Chuyên ngành: Hành chính văn phòng; Văn thư – Lưu trữ. |
60 | 50 |
Nhóm ngành Mỹ thuật – Truyền thông báo chí | ||||
19 | 7320106 | Công nghệ truyền thông | 25 | 25 |
20 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 20 | 20 |
21 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 30 | 30 |
b. Chương trình đào tạo liên quốc tế
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành đào tạo
|
Chỉ tiêu | |
Điểm thi TNTHPT | Học bạ | |||
1
|
7480103_KNU
(Đại học Quốc gia Kyungpook – Hàn Quốc)
|
Kỹ thuật phần mềm
|
10
|
10
|
c. Chương trình đào tạo cho thị trường Nhật Bản
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành đào tạo
|
Chỉ tiêu | |
Điểm thi TNTHPT | Học bạ | |||
1 | 7510302_JAP | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 15 | 5 |
2 | 7510301_JAP | Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | 15 | 5 |
3 | 7510303_JAP | Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 15 | 5 |
4 | 7480108_JAP | Kỹ thuật máy tính | 15 | 5 |
5 | Kỹ thuật cơ điện tử thông minh và Robotics | 15 | 5 | |
6 | Công nghệ ô tô và Giao thông thông minh | 15 | 5 |
IV. Lý do bạn nên chọn ICTU
1. Chất lượng đào tạo
Hiện tại trường có 399 cán bộ, giảng viên. Trong đó có 253 giảng viên cơ hữu có trình độ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, hơn 100 cán bộ giảng viên đã và đang học tập tại nước ngoài. Ngoài ra, nhà trường có mời thêm 22 giảng viên thỉnh giảng tại trường. Đây là những giảng viên có trình độ cao, có nhiều kinh nghiệm thực tế sẽ đem lại cho sinh viên những kiến thức bổ ích nhất.
2. Khuôn viên và Cơ sở vật chất
Nhà trường luôn chú trọng đầu tư về mặt xây dựng nhằm đảm bảo điều kiện học tập, nghỉ ngơi cho sinh viên. Hiện trường có khu KTX 12 tầng với nhà ăn tập thể rộng rãi cho sinh viên tạm trú tại trường. Các phòng học, giảng đường được trang bị hiện đại, đầy đủ, tiện nghi.
>> Tìm hiểu ngay: Khoa quốc tế Đại học Thái Nguyên thông tin mới nhất?
Giải đáp thắc mắc một số câu hỏi Đại học công nghệ giao thông vận tải
– Học phí của trường có tăng không?
Lộ trình tăng học phí của ICTU như sau:
Điều kiện học tập tại Đại học công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên ra sao?
Với lịch sử phát triển lâu dài, ICTU đã có 15 năm kinh nghiệm trong công cuộc đào tạo và phát triển tài năng trẻ cho sinh viên theo học tại trường. Giảng viên của trường có năng lực và trình độ giảng dạy cao, không ngừng cập nhật xu thế mới và luôn nhiệt huyết với học viên. Cơ sở vật chất hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho học viên phát triển bản thân tốt nhất.
V. Một số Hình ảnh
Bạn có còn thắc mắc gì về Trường Đại học công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên nữa không nhỉ? Đừng ngần ngại comment ngay thắc mắc để Toppy giải đáp thắc mắc nhé!
Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo thêm một số bài viết: