Phương Trình Hóa Học

CH3COOH + Na2CO3 | CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2

Rate this post

Khi CH3COOH + Na2CO3 gặp nhau, một cuộc giao hòa hóa học đầy thú vị diễn ra. Đôi chất này tạo thành một phản ứng phức tạp, tạo ra các sản phẩm mới và thú vị. Sự kết hợp này đã trở thành một trong những hiện tượng quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, từ công nghiệp đến dược phẩm. Hãy cùng khám phá sự tương tác giữa CH3COOH + Na2CO3 và những ứng dụng hấp dẫn mà nó mang lại trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Lý thuyết về CH3COOH + NA2CO3

Phản ứng CH3COOH và Na2CO3

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

Điều kiện phản ứng xảy ra

Không có

Nội dung mở rộng NA2CO3

Na2CO3 là gì?

Na2CO3 có tên khoa học là Natri Cacbonat hay còn gọi là soda, chúng xuất hiện nhiều trong nước biển, nước khoáng và trong lòng đất. Hóa chất là muối dinatri của axit cacbonic có tính kiềm hóa. Khi hòa tan natri cacbonat với nước, hóa chất sẽ tạo thành axit cacbonic và natri hidroxit.

Trong tự nhiên hóa chất trữ lượng lớn, quá trình khai thác dễ dàng, điều chế đơn giản nên soda xuất hiện phổ biến trên thị trường với giá thành rất rẻ.

Ch3cooh Na2co3 (1)

Na2CO3 là gì?

Tính chất của Na2CO3

Natri cacbonat khan là hóa chất phổ biến trên thị trường, chúng mang những tính chất như:

Tính chất vật lý natri cacbonat

Ở dạng khan, hóa chất là tinh thể màu trắng, hút ẩm cao và nóng chảy ở nhiệt độ

851 ℃. Soda dễ tan trong nước, quá trình tan tỏa nhiệt và tạo thành hydrat:

  • Ở nhiệt độ dưới 32,5 độ C, hóa chất được kết tinh tạo ra Na2CO3·10H2O
  • Nhiệt độ từ 32,5–37,5 ℃, hóa chất Na2CO3·7H2O
  • Trên mức nhiệt 37,5 độ C, Na2CO3 sẽ thành Na2CO3·H2O
  • Đến 107 độ C thì mất nước hoàn toàn trở thành dạng khan.

Ch3cooh Na2co3 (2)

Tính chất vật lý của Na2CO3

Tính chất hóa học

Trong tự nhiên, Natri cacbonat có thể tác dụng được với cả axit và bazo, hóa chất là một dạng muối trung hòa, sở hữu tính chất hóa học như:

Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazo mới:

  • Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3↓

Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối, nước và giải phóng khí CO2

  • Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑

Tác dụng với muối tạo thành hai muối mới

  • Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3

Chuyển đổi qua lại với natri bicacbonat theo phản ứng

  • Na2CO3 + CO2 + H2O ⇌ 2NaHCO3

Na2CO3 có đặc điểm như thế nào?

Natri cacbonat được khai thác từ 4.000 năm trước, chắc hẳn người ta đã tìm hiểu được hóa chất có những đặc điểm như:

Na2CO3 làm quỳ tím chuyển màu gì?

Khi tác dụng với nước, soda thủy phân tạo thành môi trường bazơ làm đổi màu chất chỉ thị:

  • Na2CO3 → 2Na+ + CO32−
  • CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH−

⇒ Dung dịch Na2CO3 có tính bazơ yếu.

  • Quỳ tím hóa xanh khi tác dụng với dung dịch Natri cacbonat
  • Dung dịch Phenolphtalein chuyển thành màu hồng

Ch3cooh Na2co3 (3)

Quy tím chuyển xanh khi tác dụng với Natri Cacbonat

Na2CO3 là muối gì?

Natri cacbonat (Na2CO3) là muối cacbonat của natri, chúng xuất hiện nhiều trong tự nhiên. Quá trình hình thành, do sự thay đổi của Trái Đất làm một số hồ gần biển và vịnh bị khép kín lại, làm lượng muối bị tích tụ lại dần dần và chôn vùi sâu xuống lòng đất tạo thành các mỏ muối. Lượng muối còn lại hình thành trong nước biển và qua quá trình hòa tan khí CO2.

Na2CO3 là chất điện li mạnh hay yếu?

Soda là chất điện li mạnh, nhất là khi tác dụng với nước. Khi đó các phân tử sẽ được phân li hoàn toàn. Phương trình hóa học biểu thị cho điều này là:

  • Na2CO3 → 2Na+ + CO32-

Na2CO3 có lưỡng tính không?

Do hóa chất có thể tác dụng với cả dung dịch axit và bazo nên natri cacbonat là muối lưỡng tính. Cùng tìm hiểu rõ hơn về điều này qua hai phương trình sau đây nhé:

  • Na2CO3 + NaOH → NaCO3 + Na2OH
  • Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O

Ứng dụng của muối Natri cacbonat trong thực tế

Trong thực tế, hóa chất được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, cụ thể như:

  • Sản phẩm là nguyên liệu không thể thiếu trong sản xuất thủy tinh, chúng chiếm đến 13-15%, soda sẽ làm giảm nhiệt độ tan chảy của cát từ đó quá trình chế tác thủy tinh sẽ được rút ngắn lại.
  • Được dùng làm chất phụ gia trong quá trình sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa.
  • Làm nguyên liệu trong sản xuất các sản phẩm nông nghiệp, hàng tiêu dùng.
  • Được dùng để tẩy trắng nguyên liệu bột giấy, giúp tối ưu chi phí sản xuất, đem lại hiệu quả cao.
  • Trong ngành sản xuất dược phẩm, Natri cacbonat được dùng để làm thuốc chữa dạ dày và nước xúc miệng.
  • Ngoài ra sản phẩm còn được sử dụng trong ngành thủy sản, nhiếp ảnh, hóa chất thí nghiệm,…

Ch3cooh Na2co3 (5)

Ứng dụng của muối Na2CO3

Lưu ý khi sử dụng hóa chất

Để quá trình sử dụng soda đảm bảo an toàn bạn nên lưu ý những điều sau đây:

  • Sau khi sử dụng bảo quản sản phẩm trong thùng phi nhựa kín, để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Nên chuẩn bị đồ bảo hộ cần thiết, đảm bảo hóa chất không dính vào da, mắt và miệng.
  • Nếu chẳng may nuốt phải, bạn phải nhanh chóng xúc miệng bằng nước sạch và uống thật nhiều nước. Cần thiết phải đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
  • Sử dụng liều lượng theo đúng sự chỉ dẫn của chuyên gia và nhà sản xuất.

Ch3cooh Na2co3 (4)
Lưu ý khi sử dụng

Bài tập vận dụng liên quan CH3COOH + NA2CO3

Câu 1. Công thức phân tử axit axetic là

  1. C2H4O
  2. C2H4O2
  3. C2H6O2
  4. CH2O2

Đáp án B

Câu 2. Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?

  1. Pha giấm ăn
  2. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng
  3. Sản xuất cồn
  4. Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạo

Đáp án. C

Câu 3. Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?

  1. Na
  2. Dung dịch AgNO3
  3. CaCO3
  4. Dung dịch NaCl

Đáp án C

Câu 4. Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

  1. CH3-CH2-OH
  2. CH3-O-CH3
  3. CH3-COOH
  4. C6H12O6

Đáp án C

Câu 5. Axit axetic không tác dụng được với chất nào sau đây?

  1. Ag
  2. NaOH
  3. Na2CO3
  4. Zn

Đáp án A

Câu 6. Cho 11,52 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 14,56 gam muối của axit hữu cơ. 

Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  1. CH2=CHCOOH.
  2. CH3CH2COOH.
  3. CH3COOH.
  4. HC≡CCOOH.

Đáp án A

Công thức axit đơn chức mạch hở có dạng RCOOH

2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O

2.(R + 45) gam              (2R + 128) (gam)

11,52 gam                       14,56 gam

=> 11,52.(2R + 128) = 14,56.(2R + 90)

=> R = 27 (CH2=CH-)

Vậy X là CH2=CH-COOH

Câu 7. Cho 1,8 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,06M và NaOH 0,06M. 

Cô cạn dung dịch thu được 4,14 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

  1. C2H5COOH.
  2. CH3COOH.
  3. HCOOH.
  4. C3H7COOH.

Đáp án B

nKOH = 0,03 mol; nNaOH = 0,03 mol

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O

=> mH2O = 0,54 gam => nH2O = 0,03 mol

Vì X là axit đơn chức => nX = nNaOH, KOH = nH2O = 0,03 mol

=> M­X = 1,8/0,03 = 60

=> X là CH3COOH

……………………………

Sự kết hợp giữa CH3COOH + Na2CO3 đã tạo ra một phản ứng hóa học đầy thú vị và quan trọng. Không chỉ là một hiện tượng hóa học đơn thuần, mà còn mang trong nó những ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Từ việc sử dụng trong công nghiệp và sản xuất hóa chất, đến ứng dụng trong việc điều chế các sản phẩm dược phẩm, thực phẩm, cặp đôi này đã chứng minh sức mạnh, tầm quan trọng của mình. Qua việc hiểu rõ, khai thác thông tin về sự tương tác giữa CH3COOH và Na2CO3, chúng ta có thể tiếp tục đóng góp vào sự phát triển bền vững, tiến bộ của xã hội.

Xem thêm: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc