Phương Trình Hóa HọcTin tức & Sự kiện

Ch3Cho ra Ch3Cooh | Phản ứng CH3CHO + O2 → CH3COOH

5/5 - (8 bình chọn)

Ch3Cho ra Ch3Cooh là phương trình phản ứng oxi hóa không hoàn toàn anđehit axetic để tạo ra axit axetic. Để nắm được tỉ lệ phản ứng từ đó vận dụng vào giải nhanh các dạng bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo ngay bìa viết này của Toppy nhé.

Table of Contents

1. Phản ứng Ch3Cho ra Ch3Cooh

CH3CHO + O2 overset{t^{o},Mn^{2+} }{rightarrow} CH3COOH

2. Điều kiện để phản ứng CH3CHO ra CH3COOH

Nhiệt độ, xúc tác: ion Mn2+

Ch3Cho ra Ch3Cooh
CH3COOH được dùng làm giấm ăn

3. Nội dung mở rộng Ch3Cho ra Ch3Cooh

CH3COOH là gì? Đó chính là công thức hóa học của axit axetic, một loại axit được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là lĩnh vực ẩm thực, nấu ăn dưới tên gọi là “giấm”. Vậy axit axetic CH3COOH có những tính chất gì, cách điều chế, sản xuất ra sao, được ứng dụng như thế nào. Cùng chúng tôi đi tìm đáp án qua nội dung bài tổng hợp dưới đây nhé.

CH3COOH là gì?

– CH3COOH là công thức hóa học của axit axetic, một hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh. Nó là loại hóa chất đã được sản xuất từ rất lâu đời và có rất nhiều ứng dụng trong thực tiễn như sản xuất công nghiệp, chế biến thực phẩm, y học,….

– Một số tên gọi khác của CH3COOH: Axit axetic, etanoic, Hydro axetat (HAc), Ethylic axit, Axit metanecarboxylic, giấm, Axit ethanoic, …

– Cấu tạo phân tử của axit axetic gồm một nhóm methyl (-CH3) liên kết với một nhóm carboxyl (-COOH).

Ch3Cho ra Ch3Cooh

Cấu trúc phân tử CH3COOH

Các tính chất điển hình của CH3COOH

1. Tính chất vật lý

  • Là một chất lỏng không màu, có vị chua.
  • Khả năng hòa tan: Tan vô hạn trong nước, tan tốt trong xenlulozo và nitroxenlulozo. Ngoài ra, khi đun nóng, axit axetic có thể hòa tan được một lượng nhỏ photpho và lưu huỳnh.
  • Là chất dễ cháy và ở nhiệt độ ấm ( >39 ° C), axit axetic được coi là một hợp chất hữu cơ dễ bay hơi của các chất ô nhiễm.
  • Trọng lượng riêng: 1.049 g/cm3 (l), 1.266 g/cm3 (s).
  • Điểm nóng chảy: 16,7 ° C
  • Điểm sôi: 118.2 ° C
  • Hơi áp suất: 1.5 kPa @ 20 ° C.
  • Nhiệt độ sôi của CH3COOH lớn hơn rượu dù chúng cùng phân tử khối. Lý do là sự liên kết bền vững của các phân tử hydro trong axit axetic lớn hơn rượu.

Ch3Cho ra Ch3Cooh

Axit axetic là chất lỏng không màu

  • Là dung môi phân cực có hằng số điện ly khoảng 6.2.
  • Có tính axit do guyên tử hydro trong nhóm cacboxyl có thể cung cấp một proton H+ , bao gồm
  • Làm quỳ tím đổi chuyển sang màu đỏ
  • Bị phân hủy ở nhiệt độ lớn hơn 440 oC và tạo thành khí cacbonic, metan hoặc khí ethenon và nước.

2. Tính chất hóa học

Tác dụng với bazo tạo thành muối ethanoat kim loại và nước

CH3COOH + NaOH → H2O + CH3COONa

– Ch3Cho ra Ch3Cooh

CH3CHO + O2 → CH3COOH

– Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối và nước

CH3COOH + CaO → H2O + (CH3COO)2Ca

– Tác dụng với kim loại đứng trước H trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học và sản sinh ra khí hydro.

2CH3COOH + Na → H2 + 2CH3COONa

Nhôm thụ động với axit axetic vì khi phản ứng xảy ra, một lớp màng mỏng nhôm oxit trên bề mặt được tạo ra và ngăn chặn sự ăn mòn.

– Phản ứng với muối của axit yếu hơn

CH3COOH + CaCO3 → H2O + (CH3COO)2Ca + CO2

– Tác dụng với rượu trong điều kiện nhiệt độ, có xúc tác là axit sulfuric tạo ra este và nước

CH3COOH + HO – C2H5 → H2O + CH3COOC2H5 + H2O

– Tham gia phản ứng thế halogen vào gốc hydrocacbon ( 90 – 100oC):

Cl2 + CH3COOH → ClCH2COOH + HCl

– Tác dụng với axetylen trong điều kiện có xúc tác thủy ngân và đun nóng ở 70 – 80 oC để tạo thành etyl diaxetat:

C2H2 + 2CH3COOH → CH3CH(OCOCH3)2

– Tác dụng với amoniac và tạo thành amid:

NH3 + CH3COOH → NH3CH3COOHNH4

– Phản ứng decacboxyl hóa thành aceton khi có xúc tác mangan oxit và đun nóng

C2H2+ CH3COOH → CH2CHOCOCH3

Cách điều chế CH3COOH là gì?

1. Trong công nghiệp

Oxy hóa axetaldehyt (butan C4H10), có xúc tác và đun nóng:

2C4H10  +  3O→ 4CH3COOH  + 2H2O

Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.

CH3CH2OH + O2 → CH3COOH  + 2H2O

2. Trong phòng thí nghiệm

  • Oxy hóa rượu

5CH3CH2OH + 4KMnO4 + 6H2SO→  5CH3COOH + 4MnSO4 + 2K2SO4 + 11H2O

  • Cacbonyl hóa methanol

CH3OH + CO → CH3COOH

Các ứng dụng của CH3COOH là gì?

1. Trong công nghiệp

– Gần một nửa sản lượng axit axetic trên thế giới được dùng để sản xuất monome vinyl axetate, một loại chất kết dính và sơn.

– Dùng làm dung môi hoặc dùng để tạo độ chua nhẹ.

– Với nồng độ 5-7%, CH3COOH được dùng làm giấm ăn, ứng dụng trong công nghệ sản xuất thực phẩm.

Ch3Cho ra Ch3Cooh

Giấm ăn chứa 5 – 7% axit axetic

  • Dùng làm chất tẩy cặn vôi trên vòi nước, ấm điện, nồi xoong,…
  • Dùng trong ngành công nghiệp dệt nhuộm, cao su và hóa chất xi mạ.
  • Ngoài ra, axit axetic còn được dụng trong sản xuất của cellulose acetate và polyvinyl acetate.

2. Trong y học

  • Nhờ đặc tính kháng khuẩn tuyệt vời mà axit axetic (nồng độ 1% pha loãng) được dùng làm chất khử trùng và tiêu diệt vi khuẩn.
  • Điều trị tiểu đường: Giấm có khả năng điều tiết lượng đường trong cơ thể con người và làm giảm chứng tăng huyết áp sau khi ăn, cải thiện độ nhạy cảm insulin và hạ chỉ số đường huyết.
  • Điều trị bệnh về thận và bàng quang: Tác dụng với kim loại tạo ra loại muối trung hòa giúp làm tan sỏi trong thận.

Ch3Cho ra Ch3Cooh

Hỗ trợ làm tan sỏi trong thận

3. Trong làm đẹp, giảm cân

– Giấm ăn giúp đào thải cholesterol, ngăn chặn sự tích tụ mỡ trong cơ thể và gan, giảm lượng Kalo đưa vào cơ thể mỗi ngày và hạn chế sự thèm ăn. Nhờ đó mà lượng mỡ dưới da, mỡ nội tạng giảm đáng kể, giúp giảm cân nặng cơ thể.

– Giấm táo có hiệu quả trong việc chống lão hóa: ion H+ của CH3COOH có khả năng chống oxy hóa bằng cách kiểm soát các gốc tự do trong cơ thể.

Ch3Cho ra Ch3Cooh

Giấm táo có hiệu quả trong việc chống lão hóa

4. Bài tập vận dụng liên quan Ch3Cho ra Ch3Cooh

Câu 1: Có bao nhiêu anđehit 2 chức có công thức đơn giản nhất là C2H3O?

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Đáp án A Anđehit có CTPT dạng C2nH3nOn (anđehit no, mạch hở, n chức)

Do anđehit no, mạch hở, có n chức nên độ bất bão hòa: k = n

Ta có: H = 2C + 2 – 2k => 3n = 2.2n + 2 – 2n => n = 2

Vậy công thức công cấu tạo của anđehit là C4H6O2

=> Có 2 đồng phân: HOC-CH2-CH2-CHO; CH3CH(CHO)2

Câu 2: Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ancol etylic, glixerol, dung dịch anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?

A. Cu(OH)2/OH

B. Quỳ tím

C. Kim loại Na

D. dd AgNO3/NH3.

Đáp án A

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dụng thuốc thử Cu(OH)2/OH− để nhận biết các chất mất nhãn

C3H5(OH)3 CH3CHO C2H5OH
Cu(OH)2/OH- (to thường) Phức màu xanh Không phản ứng Không phản ứng
Cu(OH)2/OH- đun nóng Kết tủa đỏ gạch Không phản ứng

Phương trình hóa học

Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

phức màu xanh

CH3CHO + 2Cu(OH)→ CH3COOH + Cu2O + 2H2O

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol anđehit A no, mạch hở, đơn chức thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Anđehit A là

A. C2H4O

B. C3H6O2

C. C4H8O

D. C5H10O

Đáp án C

Đốt cháy anđehit no, mạch hở đơn chức thu được nCO2 = nH2O = a mol

=> mCO2 + mH2O = 49,6 => 44a + 18a = 49,6 => a = 0,8 mol

=> số C trong A = nCO2 / nA = 0,8 / 0,2 = 4

=> Công thức phân từ của A là C4H8O

Câu 4: Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 đvC. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với H2 (xt Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là

A. (CH3)2CHCHO.

B. (CH3)2CH-CH2CHO.

C. (CH3)3C-CH2CHO.

D. (CH3)3CCHO.

Đáp án D

Hợp chất A có khả năng tráng bạc do đó  A chứa gốc –CHO

Ancol chứa C bậc IV => có dạng (CH3)3C-R-CHO

Vì M < 90 => 57 + R + 29 < 90 => R = 0

CTCT của A là (CH3)3CCHO.

Câu 5: Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là

A. etanol.

B. etan.

C. axetilen.

D. etilen.

Đáp án D

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 2 mol CO2. Chất X tác dụng được với K, tham gia phản ứng tráng bạc với phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là

A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO.

B. HOOC-CH=CH-COOH.

C. HO-CH2-CH=CH-CHO.

D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO

Đáp án C

X: có 4C, có chứa nhóm OH hoặc COOH, nhóm -CHO và có 1 liên kết đôi C=C

Chú ý phản ứng RCHO + Br2 + H2O => RCOOH + 2HBr không phải là phản ứng cộng

Câu 7. Cho 6,8 gam một chất hữu cơ A (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo của A là

A. CH≡C-[CH2]2-CHO.

B. CH2=C=CH-CHO.

C.  CH≡C–CH2CHO .

D. CH3-C≡C-CHO.

Đáp án C

Ta có:

nAg = 21,6 /108 = 0,2 mol → n= 0,1 mol ( cả 4 Đáp án đều anđehit đơn chức)

nAg = 0,2 mol < nAgNO3 phản ứng = 0,3 mol.

Nên X có nối 3 đầu mạch

MX = 68 = R + 29 → R= 39 (C3H3-)

Trên là phương trình Ch3Cho ra Ch3Cooh và những bài tập có liên quan. Học sinh cần nhớ kỹ phương trình này và liên tục làm bài tập để học tốt môn Hóa. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ ngay với Toppy nhé.

……………

> Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc