Học tốt môn Hóa

C3H5OH3 CuOH2 | C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

5/5 - (7 bình chọn)

CuOH2 trong C3H5OH3 kết hợp sự phức tạp của hợp chất hóa học và tính ứng dụng đa dạng. Sự tương tác giữa C3H5OH3 CuOH2 không chỉ tạo ra các phản ứng hóa học độc đáo mà còn mang lại những ứng dụng quan trọng. Hiểu sâu về cơ chế và tác động của phản ứng này có thể dẫn đến những tiến bộ đáng kể trong lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng hóa học. Cùng Toppy tìm hiểu ngay nào.

Lý thuyết về C3H5OH3 CUOH2

Phương trình phản ứng C3H5(OH)3 tác dụng với Cu(OH)2

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Điều kiện phản ứng xảy ra giữa glixerol và Cu(OH)2

Nhiệt độ thường.

Hiện tượng phản ứng khi cho Glixerol tác dụng với Cu(OH)2

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 gạn lấy kết tủa sau đó cho dung dịch glixerol vào, dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho glixerol vào thấy tạo phức màu xanh thẫm.

Nội dung mở rộng về C3H5OH3

Khái quát Glixerol là gì?

Glixerol là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C3H8O3 hoặc C3H5(OH)3, là một phần nguyên liệu quan trọng để chế tạo thuốc nổ, chất béo,…

Glixerol thể hiện tính chất đặc trưng của một hợp chất có 3 nhóm OH bằng việc tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh trong suốt.

C3H8O3 còn là một rượu đa chức, có liên kết C3H5 kết hợp với 3 nhóm OH. Vậy  nên nó mang những tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề. Glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin thông qua dịch mật và enzim Lipaza.

C3h5oh3 Cuoh2 (1)

Cấu tạo phân tử của Glixerol

Những tính chất đặc trưng của Glixerol

Tính chất vật lý của Glixerol – C3H8O3

  • Glixerol tồn tại ở dạng chất lỏng không màu, hơi sánh, không mùi, có vị ngọt và tan nhiều trong nước.
  • Khối lượng riêng:1,26 g/cm3
  • Nhiệt độ sôi: 290 độ C
  • Nhiệt độ nóng chảy: 17,8 độ C
  • Có khả năng hút ẩm mạnh

Tính chất hóa học của Glixerol – C3H8O3

Hợp chất Glixerol – C3H8O3 mang tính chất hóa học đặc trưng của một ancol đa chức.

  • Glixerol tác dụng với kim loại kiềm/ kiềm thổ tạo sản phẩm là muối và giải phóng H2

2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

2C3H5(OH)3 + 6K → 2C3H5(OK)3 + 3H2

  • Glixerol phản ứng với axit hữu cơ:

C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → C3H5(CH3COO)3 + 3H2

  • Glixerol phản ứng với axit HCl tạo sản phẩm muối:

C3H5(OH)3 + 3HCl →​ C3H5(OCl)3 + 3H2O

  • Glixerol tác dụng với axit HNO3 tạo muối Glycerin trinitrat khi có axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác:

C3H5(OH)3 + HNO3 → C3H5(ONO2)3 + 3H2O

  • Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm là dung dịch đồng II glixerat có màu xanh lam trong suốt

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → C3H5(OH)2O2Cu + 2H2O

→ đây là phản ứng dùng để nhận viết các ancol đa chức và dung dịch glixerol

Cách điều chế Glixerol – C3H8O3

C3h5oh3 Cuoh2 (2)

Glixerol được điều chế bằng cách nào?

Để đáp ứng được nhu cầu sử dụng Glixerol cho sản xuất công nghiệp, người ta sử dụng một số phương pháp sau:

  • Cách 1: Người ta điều chế glixerol bằng cách đun nóng mỡ động vật dầu thực vật với dung dịch kiềm.
  • Cách 2: Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo sẽ bị thủy phân sinh ra glixerol và muối của các axit béo.
  • Cách 3: Tổng hợp Glixerin từ propilen lấy từ khí cracking dầu mỏ

 Quy trình điều chế Glixerol: 

  • Cho Propilen tác dụng với Clo ở nhiệt độ 450 độ C thu được 3-clopropilen;
  • Sau đó cho 3-clopropan tác dụng với Clo trong nước thu được 1,3-điclopropan-2-ol.
  • Đem thủy phân 1,3-điclopropan-2-ol bằng dung dịch axit, ta thu được glixerol.

Các phương trình phản ứng:

CH3CH=CH2 + Cl2 → CCH2ClCH=CH2+HCl

CH2Cl-CH=CH2 + Cl2 + H2O → CH2Cl-CHOH-CH2Cl

CH2Cl-CHOH-CH2Cl + 2NaOH → CH2OH-CHOH-CH2OH + 2NaCl

Ứng dụng phổ biến của Glixerol trong các lĩnh vực

Ứng dụng của Glixerol trong sản xuất công nghiệp

– Glycerin thô là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất nhiên liệu sinh học từ các loại dầu thực vật. Trong đó chứa tới 60% tạp chất ở dạng metanol, muối và xà phòng, khiến cho việc chiết xuất glycerin tinh khiết trở nên khó khăn. Tuy nhiên những tiến bộ gần đây trong ngành công nghiệp đã cho phép sử dụng glycerin thô để tạo bọt uretan.

– Bọt polyurethane được tạo từ Glycerin có ứng dụng quan trọng trong ngành sản xuất ô tô và xây dựng, người ta sử dụng loại bọt này để làm chất cách điện.

– Glixerol tinh khiết là một thành phần quan trọng trong công nghiệp sản xuất chất chống đông, sáp, hàng dệt. 

– Glixerol được sử dụng với số lượng lớn trong sản xuất nhựa, sơn, tạo các chất làm sạch và tinh khiết cho hàn xì.

C3h5oh3 Cuoh2 (4)

Glycerin có ứng dụng quan trọng trong ngành sản xuất ô tô

Ứng dụng của Glixerol trong công nghiệp mỹ phẩm và thực phẩm

– Trong công nghiệp sản xuất mỹ phẩm, Glixerol được sử dụng như một chất thử kiểm soát độ ẩm và giúp tăng cường độ kết dính của các loại kem dưỡng. 

– Với đặc tính làm mềm và giữ ẩm, Glixerol là một thành phần quan trọng trọng trong nhiều công thứ dưỡng ẩm.

– C3H8O3 có tác dụng giúp mỹ phẩm không bị khô, đông cứng.

– Trong công nghiệp thực phẩm, Glixerol giúp tăng hàm lượng nước trong thực phẩm khi bảo quản, tăng cường độ nhớt và kết cấu của thực phẩm. 

– Glixerol được sử dụng làm chất nhũ hóa trong công nghiệp thực phẩm vì độc tính thấp và không có mùi hương khó chịu.

C3h5oh3 Cuoh2 (3)

Glixerol là một thành phần quan trọng trọng trong nhiều công thứ dưỡng ẩm

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2

  1. Axit axetic, glixerol, mantozo.
  2. natri axetat, saccarozo, mantozo.
  3. Glucozo, glixerol, ancol etylic.
  4. Ancol etylic, saccarozo, axit axetic.

Đáp án A

Câu 2. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

  1. glixerol, glucozơ, frutozơ, saccarozơ.
  2. glixerol, glucozơ, anđehit axetic, etilenglicol.
  3. ancol etylic, glucozơ, fructozơ, glixerol.
  4. saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol.

Đáp án A

Câu 3. Cho các chất: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, C2H5OH. Số chất phản ứng đi Cu(OH)2 là

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Đáp án. B

Tóm lại, sự kết hợp giữa C3H5OH3 CuOH2 tạo ra một mối liên kết phức tạp giữa hợp chất hóa học và tiềm năng ứng dụng. Sự tương tác này không chỉ là một hiện tượng hóa học mà còn thể hiện sự tương tác giữa khoa học cơ bản và ứng dụng thực tế. Việc hiểu rõ về cơ chế và cách mà chúng tương tác có thể mang lại sự tiến bộ quan trọng cho lĩnh vực hóa học, các lĩnh vực liên quan. Sự phức tạp, tiềm năng của C3H5OH3 CuOH2 thực sự mở ra một thế giới mới của khám phá và đổi mới trong hóa học.

Xem thêm: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc