C2H5Cl ra C2H5OH | Phản ứng hóa học C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
Quá trình chuyển đổi hóa học từ C2H5Cl ra C2H5OH là một bước quan trọng trong lĩnh vực hóa học. Thông qua phản ứng thủy phân, nguyên tử clo trong etyl clorua (C2H5Cl) được thay thế bằng nhóm hydroxyl (-OH), tạo ra etyl cồn (C2H5OH). Quá trình này có ảnh hưởng sâu sắc đến công nghiệp, y học, và nhiều khía cạnh khác của cuộc sống.
Lý thuyết về C2H5Cl ra C2H5OH
Phương trình C2H5Cl ra C2H5OH
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
Các phản ứng tạo ra rượu etylic
Nội dung mở rộng về C2H5OH
Ancol Etylic là gì?
Ancol Etylic là một hợp hữu cơ còn được biết đến với những tên gọi khác như Ethanol, rượu etylic, cồn công nghiệp hay rượu ngũ cốc. Đây là một chất thuộc dãy đồng đẳng ancol, có công thức hóa học là C2H5OH hoặc C2H6O.
Công thức phân tử của ancol etylic gồm có cacbon ở nhóm metyl (CH3-) liên kết với cacbon ở nhóm metylen (-CH2-), nhóm này liên kết với oxy của nhóm hydroxyl (-OH).
Cấu tạo phân tử của Ancol Etylic – C2H5OH
Những tính chất lý hóa của Ancol Etylic – C2H5OH
Tính chất vật lý
– Ancol etylic tồn tại ở dạng chất lỏng không màu, có vị thơm đặc trưng.
– Rất nhẹ, dễ bay hơi và dễ bắt cháy.
– Tính tan: C2H5OH tan vô hạn trong nước.
– Khối lượng riêng: 0,7936 g/m3 (15oC)
– Nhiệt độ sôi: 78,39oC
– Hóa rắn ở – 114,15oC
Ethanol khi gặp lửa sẽ cháy với nguồn lửa nhiệt thấp
Tính chất hóa học
Ancol Etylic mang tính chất của một rượu đơn chức:
* Phản ứng thế H của nhóm -OH
Tác dụng với kim loại:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Tác dụng với Cu(OH)2:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
* Phản ứng thế nhóm -OH
Tác dụng với axit vô cơ:
C2H5-OH + H-Br → C2H5-Br + H2O
Tác dụng với axit hữu cơ (phản ứng este hóa):
CH3COOH + C2H5-OH → CH3COOC2H5 + H2O
Lưu ý: Phản ứng thực hiện trong môi trường axit và được đun nóng. Phản ứng có tính thuận nghịch nên cần chú ý đến chuyển dịch cân bằng.
Tác dụng với ancol (điều kiện phản ứng H2SO4 đậm đặc, 1400C):
C2H5-OH + H-O-C2H5 → C2H5-O-C2H5 + H2O
* Phản ứng tách nhóm -OH (điều kiện H2SO4 đậm đặc, 170oC)
CH3-CH2-OH → CH2=CH2 + H2O
CH3-CH2-CHOH-CH3 → H2O + CH3-CH=CH-CH3 (sản phẩm chính)
→ H2O + CH3-CH2-CH=CH2 (sản phẩm phụ)
* Phản ứng oxi hóa
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (hay còn gọi là phản ứng cháy):
– Đối với ancol no, mạch hở, đơn chức:
CnH2n+2O + (3n/2)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
– Đối với ancol no, mạch hở, đa chức:
CnH2n+2Ox + (3n+1-x)/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
C2H5OH + CuO → CH3CHO + H2O + Cu
Cách điều chế cồn công nghiệp Ancol Etylic
Ancol Etylic được điều chế như thế nào?
Cồn Ancol Etylic sử dụng trong công nghiệp sẽ được theo đề theo quy trình lên men từ các loại ngũ cốc, mía, gạo, khoai,… với nồng độ 96 đến 99 %. Các bước thực hiện sẽ như sau:
- Bước 1: Nấu nguyên liệu: Tinh bột sẽ được nấu với nhiệt độ cao, sau một thời gian vừa đủ sẽ trương nở và hóa hồ. Sau đó sẽ được để nguội về nhiệt độ thích hợp.
- Bước 2: Đường hóa nguyên liệu: Bước này có hai cách để thực hiện, tùy điều kiện mà chọn một trong 2 cách là đường hóa bằng axit hoặc đường hóa bằng chế phẩm Amylase của nấm mốc.
- Bước 3: Lên men dịch đường: tùy vào điều kiện mà có thể chọn một trong hai cách là lên men liên tục hoặc lên men gián đoạn.
- Bước 4: Chưng cất và tinh chế: Bước chưng cất này giúp tách cồn và các tạp chất dễ bay hơi ra khỏi dấm chín để thu được Ancol Etylic.
Ứng dụng của Ancol Etylic trong các lĩnh vực
4.1. Trong các ngành công nghiệp
– Phần lớn Ancol Etylic sản xuất ra được sử dụng làm dung môi trong ngành công nghiệp nước hoa, dược phẩm, mỹ phẩm, in ấn, sơn, dệt may,…
– Ethanol được sử dụng như nhiên liệu cồn trong hàng loạt các quy trình sản xuất công nghiệp khác. Người ta dùng C2H5OH trong các sản phẩm chống đông lạnh, dùng làm nhiên liệu thay xăng cho động cơ đốt trong.
– Cồn công nghiệp Ancol Etylic còn được dùng để làm nguyên liệu sản xuất các hợp chất hữu cơ khác như axit axetic, este,…
– Trong ngành công nghiệp thực phẩm, C2H5OH được ứng dụng để sản xuất rượu, các loại đồ uống có cồng, ướp gia vị thực phẩm.
4.2. Trong ngành y tế
– Sử dụng để chống các loại vi sinh vật, vi khuẩn,…
– Ancol Etylic còn được dùng để sản xuất thuốc ngủ nhờ khả năng gây mê, gây buồn ngủ.
– Đặc tính của Ethanol là tính sát khuẩn cao nên cồn có nồng độ từ 70 đến 90 % thường được dùng để khử trùng các thiết bị, dụng cụ, các vết thương,…
4.3. Ancol Etylic trong mỹ phẩm
Cồn Ethanol được dùng trong mỹ phẩm với vai trò giúp dưỡng da hoặc làm dung môi:
– Cồn béo hay còn được gọi là cồn tốt được sử dụng trong điều chế mỹ phẩm với vai trò là chất giúp cân bằng độ ẩm, khiến cho da mềm mịn, không gây kích ứng. Tuy nhiên, cồn béo lại không phù hợp với những người có da mụn, dầu vì nó dễ gây bít tắc lỗ chân lông.
– Cồn khô hay còn gọi là cồn xấu, có khả năng chống khuẩn, khử trùng. Cồn khô lại phù hợp cho da nhờn giúp sạch da, hạn chế tiết dầu, không bít lỗ chân lông.
Ancol Etylic có mặt trong thành phần của nhiều loại mỹ phẩm hay các công thức làm đẹp.
Ancol Etylic được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực
Một số tác dụng phụ không mong muốn của Ancol Etylic
Mặc dù là một chất được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực, đặc biệt là thực phẩm và dược mỹ phẩm, tuy nhiên, Ancol Etylic sẽ mang độc tính gây hại cho cơ thể người nếu dùng với liều lượng quá mức cho phép.
– Ancol Etylic sử dụng nhiều sẽ gây ảnh hưởng lên hệ thống thần kinh trung ương từ buồn ngủ nhẹ, hưng phấn đến hôn mê, ức chế hệ hô hấp.
– Với hệ tiêu hóa, Ethanol khiến tăng enzym transaminase, đặc biệt với những bệnh nhân xơ gan, viêm gan virus,…
– Gây viêm niêm mạc dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, chảy máu dạ dày, tá tràng trong trường hợp sử dụng quá nhiều Ethanol.
– Ancol Etylic có thể gây hạ đường huyết, đặc biệt là ở những bệnh nhân, trẻ em suy sinh dưỡng.
– Gây rối loạn điện giải.
Một số lưu ý để sử dụng Ancol Etylic – C2H5OH an toàn
– Những hỗn hợp Ancol Etylic từ 50 độ trở lên là các chất bắt lửa nên cần bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh nơi ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, tránh xa nơi có bình xịt, các chất ăn mòn, các nguyên tố dễ cháy.
– Khi tiếp xúc với hóa chất Ancol Etylic cần trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ như khẩu trang, kính mắt, găng tay,…
– Tuyệt đối không được lấy cồn công nghiệp để pha ra uống.
– Khi phát cháy do Ethanol cần dùng bột Co2 hoặc hóa chất khô để dập lửa, tuyệt đối không dùng nước.
Những hỗn hợp Ancol Etylic từ 50 độ trở lên là các chất bắt lửa
Câu hỏi trắc nghiệm liên quan
Câu 1: Độ rượu là
- số mol rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
- số ml rượu etylic có trong 1000ml hỗn hợp rượu với nước.
- số l rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
- số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
Đáp án D
Câu 2: Công thức cấu tạo thu gọn của rượu etylic là:
- CH3-CH2-OH
- CH3-O-CH3
- CH3OH
- CH3-O-C2H5
Đáp án A
Câu 3: Số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 400 là:
- 20ml
- 200ml
- 2ml
- 0,2ml
Đáp án B
Câu 4: Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
- đimetyl ete
- etyl axetat
- rượu etylic
- metan
Đáp án B
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
=> sản phẩm thu được là: etyl axetat
Câu 5: Cho 18 gam một ancol (X) thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic tác dụng với natri dư thu được 3.36 dm3 khí H2 (đktc). Công thức phân tử của (X) là:
- CH4O
- C2H6O
- C3H8O
- C4H10O
Đáp án C
Đổi: 3,36 dm³ = 3,36 lít
Số mol của hidro là: nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 (mol)
Ancol có công thức tổng quát: CnH2n+1OH
Phương trình phản ứng:
CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + 1/2H2
0,3 0,15
Số mol ancol tham gia phản ứng:
nancol = 0,3 (mol)
Ta có: M = 18/0,3 = 60
Ancol:CnH2n+1OH = 14.n + 1 + 16 + 1 = 60
⇔ n = 4
Vậy Ancol đó là C3H7OH
Câu 6. Rượu etylic tác dụng được với Na vì
- trong phân tử Rượu etylic có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi
- trong phân tử Rượu etylic có nhóm – OH
- trong phân tử Rượu etylic có nguyên tử oxi
- trong phân tử Rượu etylic có nguyên tử cacbon, hiđro và nguyên tử oxi
Đáp án B
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
———————————–
Trên là các thông tin về phương trình hóa học từ C2H5Cl ra C2H5OH. Đây là không chỉ là một phản ứng đơn giản mà còn là một bước quan trọng trong sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp và ứng dụng thực tiễn. Việc hiểu rõ cơ chế và ứng dụng của quá trình này giúp chúng ta khai thác tối đa tiềm năng của các hợp chất hóa học, từ đó tạo ra những sản phẩm và giải pháp có giá trị trong cuộc sống hàng ngày. Với sự tiến bộ trong nghiên cứu và ứng dụng hóa học, chắc chắn chúng ta sẽ tiếp tục thấy những phát triển mới và sáng tạo trong lĩnh vực này, từ C2H5Cl ra C2H5OH và xa hơn.
Xem thêm: