Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn HN- Điểm chuẩn học phí 2022
Như các bạn đã biết, ĐHQGHN là một trong những trường có tuổi đời lâu nhất nước ta nên các hệ thống trường trực thuộc DHQGHN luôn là tâm điểm thu hút nhiều thế hệ học sinh Việt Nam. Hiểu được nhu cầu muốn tìm hiểu kỹ các trường đại học trước khi đăng ký, Toppy đã lập ra chuyên mục review trường đại học và ngôi trường được Toppy chú ý đến hôm nay là Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn. Cùng lướt xuống dưới để tìm hiểu kỹ hơn nhé!
I. Giới thiệu về Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
1. Thông tin chung
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội hay còn gọi là USSH là tên viết tắt của trường bằng Tiếng Anh University of Social Sciences and Humanities có địa chỉ tại 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Email: contact@ussh.edu.vn
SĐT: 0243.8585.237
Website: https://ussh.vnu.edu.vn/
2. Lịch sử phát triển
Tiền thân của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là Ban Đại học Văn khoa được thành lập khi chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh vào ngày 10/10/1945.
Từ năm 1956 – 1995, Trường nước vào thời kỳ phát triển vượt bậc đạt được nhiều danh hiệu, giải thưởng vinh dự. Trường là cái nôi đào tạo nhiều nhân vật có tiếng trong lĩnh vực khoa học, đóng góp lớn cho sự phát triển của đất nước như các giáo sư: Cao Xuân Huy, Trần Đức Thảo, Trần Văn Giàu, Đặng Thai Mai,…
Vào 19/9/1995, Trường chính thức được đi vào hoạt động dưới tên gọi Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn trực thuộc ĐHQGHN. Từ đó đến nay, trường mở rộng thêm đào tạo nhiều chuyên ngành và lĩnh vực mới, trở thành một trong những trường thu hút được học sinh lớn nhất khu vực miền Bắc.
3. Mục tiêu
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đề ra mục tiêu tiếp tục phát triển mạnh trong tương lai, không chỉ dẫn đầu về nghiên cứu, đào tạo các ngành trong nước mà vươn tầm trong bảng xếp hạng quốc tế. Cụ thể là năm 2025, Trường sẽ đạt vị trí cao, lọt top 100 trường có chất lượng đào tạo tốt nhất châu lục.
II. Tại sao Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là “ước mơ” của nhiều học sinh
1. Vị trí thuận lợi
Nhắc đến đường phố Hà Nội, hình ảnh xe buýt là hình ảnh thân thuộc đối với sinh viên. Vì thế, Sinh viên Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có thể tự hào khi nằm ở khu vực ngay trên trục đường vành đai 3 Khuất Duy Tiến – Nguyễn Trãi. Tại đây chính là khu vực nối thủ đô với các tỉnh như Tuyên Quang, Hà Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ,…
2. Chương trình đào tạo hàng đầu
Là trường đại học nổi tiếng lâu đời và chất lượng đào tạo tốt, USSH thường xuyên đánh giá, kiểm định chất lượng và đặc biệt hướng đến các tiêu chuẩn quốc tế. Để thuận lợi hơn, trường đã thành lập Trung tâm Đảm bảo Chất lượng Giáo dục vào năm 2006. Trường luôn tự hào là ước mơ của bao thế hệ học sinh. Các bạn biết đến Tổng Bí thư – Chủ tịch nước : Nguyễn Phú Trọng chứ? Ông chính là cựu sinh viên khoa Văn của trường mình đó!
3. Giảng viên chưa bao giờ gây thất vọng
Với một ngôi trường vươn tầm quốc tế như Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thì đương nhiên đội ngũ giảng viên của trường cũng là những người giàu bản lĩnh và kinh nghiệm lâu năm rồi. Đặc biệt, giảng viên các khoa không những giỏi về chuyên môn mà còn có thể giảng dạy song song tiếng việt với tiếng anh, nâng cao khả năng tiếp thu kiến thức bằng ngoại ngữ cho sinh viên.
III. Thông tin quan trọng trong tuyển sinh của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
1. Thông tin tuyển sinh USSH
a. Đối tượng:
Đã tốt nghiệp THPT.
b. Phạm vi:
Cả nước.
c. Thời gian đăng ký:
Tính từ thời điểm có KQ thi THPT.
d. Phương thức tuyển sinh:
*PT1: Tuyển thẳng
+ Nhóm 1:
Dựa trên quy chế tuyển sinh của Bộ GD & DT, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã áp dụng trong trường hợp tuyển thẳng đối với những thí sinh đạt yêu cầu.
+ Nhóm 2:
ĐHQGHN đề ra quy định tuyển sinh riêng như sau:
– Thí sinh là học sinh đến từ trường chuyên với hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT và đã đáp ứng 1 trong các tiêu chí như:
- Thuộc đội tuyển được tham gia kỳ thi Olympic hoặc Cuộc thi KH – KT cấp quốc tế.
- Thí sinh tham gia kỳ thi chọn HSG bậc THPT cấp Đại học QGHN và đạt giải thưởng.
- Tham gia kỳ thi Olympic chuyên KHTN bậc THPT và đoạt giải thưởng.
- Thuộc đội tuyển cuộc thi KH – KT cấp quốc gia hoặc kỳ thi HSG cấp quốc gia.
- Đồng thời đạt điểm TB và 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển 8.0 trở lên trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) và đạt điểm chuẩn đầu vào trong kỳ thi THPT QG.
– Thí sinh theo học tại các trường THPT thuộc ĐHQGHN với 3 năm THPT đạt hạnh kiểm tốt đồng thời đáp ứng một trong các tiêu chí:
- Thí sinh tham gia và đạt giải trong kỳ thi chọn HSG cấp ĐHQGHN bậc THPT.
- Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
- Đồng thời đạt điểm TB >=8.5 và 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển 9.0 trở lên trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) và đạt điểm chuẩn đầu vào trong kỳ thi THPT QG.
– Học sinh các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Thí sinh đã được tham gia đến kỳ thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” đồng thời đạt điểm trung bình từ 8,0 trở lên trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) và đạt điểm chuẩn đầu vào của trường.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba một trong số các môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào ngành của trường trong kỳ thi HSG cấp Tỉnh / thành phố. Ngoài ra, thí sinh cần đạt điểm trung bình từ 8,0 trở lên trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) và đạt điểm chuẩn đầu vào của trường.
+ Nhóm 3:
Dựa trên ưu tiên xét tuyển của Bộ GD & DT, những thí sinh đạt điều kiện xét tuyển đầu vào dựa trên các ngành đồng thời đạt giải thưởng Khuyến khích trong các cuộc thi KH-KT hoặc thi HSG cấp quốc gia.
*PT2: Xét theo kết quả thi THPT, điểm chuẩn sẽ được ĐHQGHN thông báo sau khi biết điểm thi.
*PT3: Xét theo các đối tượng đạt điều kiện như:
- Đối tượng 1: Đạt đồng thời chứng chỉ đánh giá năng lực trong kỳ thi do ĐHQGHN tổ chức và đạt điểm chuẩn đầu vào của trường.
- Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level , mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (Phải có toán hoặc văn).
- Đối tượng 3: Thí sinh đạt điểm từ 1100/1600 trở lên trong kỳ thi chuẩn hóa SAT.
- Đối tượng 4: Thí sinh đạt điểm từ 22/36 trở lên trong kỳ thi chuẩn hóa ACT.
- Đối tượng 5: Thí sinh đạt 5.5 điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
2. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn điểm chuẩn có cao không?
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển theo KQ thi THPT |
Báo chí | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 23.5 – 28.5 |
Báo chí* (CTĐT CLC) | A01, C00, D01, D78 | 20 – 26.5 |
Chính trị học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 25.5 |
Công tác xã hội | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 26 |
Đông Nam Á học | A01, D01, D78 | 18 – 23.5 |
Đông phương học | C00, D01, D04, D78, D83 | 25.25 – 29.75 |
Hàn Quốc học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 21.25 – 30 |
Hán Nôm | C00, D01, D04, D78, D83 | 23.25 – 26.755 |
Khoa học quản lý | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 21.75 – 28.5 |
Khoa học quản lý* (CTĐT CLC) | A01, C00, D01, D78 | 20.25 – 25.25 |
Lịch sử | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 25.25 |
Lưu trữ học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 17.75 – 25.25 |
Ngôn ngữ học | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 25.75 |
Nhân học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 24.5 |
Nhật Bản học | D01, D06, D78 | 20 – 25.75 |
Quan hệ công chúng | C00, D01, D04, D78, D83 | 24 – 29 |
Quản lý thông tin | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 27.5 |
Quản lý thông tin* (CTĐT CLC) | A01, C00, D01, D78 | 18 – 24.25 |
Quản trị DVDL và lữ hành | A01, D01, D78 | 24.5 – 25.75 |
Quản trị khách sạn | A01, D01, D78 | 24.25 – 25.25 |
Quản trị văn phòng | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 20 – 28.5 |
Quốc tế học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 22.5 – 28.75 |
Quốc tế học* (CTĐT CLC) | A01, C00, D01, D78 | 20 – 25.75 |
Tâm lý học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 21.5 – 28.5 |
Thông tin – Thư viện | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 16 – 23.25 |
Tôn giáo học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 17 – 21 |
Triết học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 22.25 |
Văn hóa học | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 24 |
Văn học | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 25.25 |
Việt Nam học | C00, D01, D04, D78, D83 | 18 – 27.25 |
Xã hội học | A01, C00, D01, D04, D78, D83 | 17.5 – 25.75 |
3. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành/ Chương trình đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Báo chí | QHX01 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 70 |
Báo chí* (CTĐT CLC) | QHX40 | A01,C00,D01,D78 | 35 |
Chính trị học | QHX02 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 45 |
Công tác xã hội | QHX03 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 60 |
Đông Nam Á học | QHX04 | A01,D01,D78 | 40 |
Đông phương học | QHX05 | C00,D01,D04,D78,D83 | 60 |
Hàn Quốc học | QHX26 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 50 |
Hán Nôm | QHX06 | C00,D01,D04,D78,D83 | 30 |
Khoa học quản lý | QHX07 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 65 |
Khoa học quản lý* (CTĐT CLC) | QHX41 | A01,C00,D01,D78 | 35 |
Lịch sử | QHX08 | C00,D01,D04,D78,D83 | 55 |
Lưu trữ học | QHX09 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 45 |
Ngôn ngữ học | QHX10 | C00,D01,D04,D78,D83 | 55 |
Nhân học | QHX11 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 45 |
Nhật Bản học | QHX12 | D01,D06,D78 | 50 |
Quan hệ công chúng | QHX13 | C00,D01,D04,D78,D83 | 65 |
Quản lý thông tin | QHX14 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 50 |
Quản lý thông tin* (CTĐT CLC) | QHX42 | A01,C00,D01,D78 | 35 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | QHX15 | A01,D01,D78 | 75 |
Quản trị khách sạn | QHX16 | A01,D01,D78 | 70 |
Quản trị văn phòng | QHX17 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 70 |
Quốc tế học | QHX18 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 70 |
Quốc tế học* (CTĐT CLC) | QHX43 | A01,C00,D01,D78 | 35 |
Tâm lý học | QHX19 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 80 |
Thông tin – Thư viện | QHX20 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 45 |
Tôn giáo học | QHX21 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 45 |
Triết học | QHX22 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 45 |
Văn hóa học | QHX27 | C00,D01,D04,D78,D83 | 45 |
Văn học | QHX23 | C00,D01,D04,D78,D83 | 65 |
Việt Nam học | QHX24 | C00,D01,D04,D78,D83 | 60 |
Xã hội học | QHX25 | A01,C00,D01,D04,D78,D83 | 55 |
IV. Giải đáp một số thắc mắc thường gặp liên quan đến Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
– Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn học phí có đắt không?
Ngành học | Học phí (VNĐ/tháng) |
Quản trị DVDL và lữ hành | 1.170.000 |
Quản trị khách sạn | 1.170.000 |
Các ngành khác | 980.000 |
Các ngành CLC | 3.500.000 |
– Chất lượng đào tạo của USSH có tốt hay không?
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn luôn tự hào là cơ sở đào tạo đứng đầu cả nước cũng như nghiên cứu KHXH và nhân văn. Với nhiều lứa sinh viên tiêu biểu đã học tập tại trường, USSH đã dần chứng minh sự lớn mạnh từ công tác xây dựng cơ sở vật chất đến chất lượng giảng dạy và đảm bảo đầu ra tốt. Trường vẫn luôn phấn đấu không ngừng vươn đến một tương lai gần nhất đạt thành tựu tại thị trường quốc tế, đưa nền giáo dục Việt Nam hội nhập toàn cầu.
Một số hình ảnh của trường
Bài viết này được biên tập khá là đầy đủ về Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn rồi. Chúc bạn sẽ tìm được những thông tin hữu ích giúp bạn thân chọn được ngôi trường phù hợp.
Ngoài ra bạn cũng có thể vào mục Review trường để xem thêm nhé!