Phương Trình Hóa Học

S ra FeS | Phương trình phản ứng hóa học Fe + S → FeS

Rate this post

S ra FeS là một phản ứng quan trọng trong lĩnh vực hóa học và khoa học đất đá. Khi lưu huỳnh (S) tương tác với sắt (Fe) trong điều kiện nhất định, hợp chất FeS được hình thành. Hiểu rõ quá trình này có ý nghĩa lớn trong việc nghiên cứu tính chất của đất và đá, đồng thời có ứng dụng trong công nghiệp, khai thác khoáng sản. Hãy cùng tìm hiểu về s ra FeS và những ứng dụng đáng chú ý của nó trong bài viết này.

Lý thuyết về S ra FeS

Phương trình phản ứng giữa Fe và FeS

Fe + S   FeS

Hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh nếu được đun nhẹ lúc đầu thì phản ứng xảy ra rất mạnh, tỏa nhiều nhiệt

Điều phản ứng giữa Fe và FeS xảy ra 

Nhiệt độ

Mở rộng tính chất hóa học của lưu huỳnh

Lưu huỳnh là gì? Những đặc điểm nổi bật

Lưu huỳnh là một phi kim phổ biến hiện nay với những đặc điểm nổi bật như sau:

  • Không có mùi, không vị và nhiều hóa trị.
  • Dạng gốc của lưu huỳnh là một chất rắn kết tinh màu vàng chanh.

Lưu huỳnh có ở đâu: 

  • Trong tự nhiên, có thể tìm thấy chúng ở dạng đơn chất hay trong các khoáng chất sulfua và sulfat. Nó có mùi như mùi mùi trứng ung, thực chất mùi này là mùi đặc trưng của sulfua hiđrô (H2S).
  • Lưu huỳnh dạng đơn chất có thể tìm thấy ở gần các suối nước nóng và các khu vực núi lửa tại nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt dọc theo vành đai lửa Thái Bình Dương.

Hiện nay chúng được sử dụng chủ yếu trong các loại phân bón hay trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu hay thuốc diệt nấm…

S Ra Fes (1)

Lưu huỳnh là gì? Những đặc điểm nổi bật của lưu huỳnh

Cách làm Lưu huỳnh

Trong tự nhiên

Để điều chế lưu huỳnh, người ra sử dụng phương pháp Frasch để khai thác nguyên tố S ở các mỏ tự nhiên trong lòng đất

Trong công nghiệp

Trong công nghiệp, thì lưu huỳnh được điều chế bằng cách đốt H2S và dùng H2S để khử SO2.

  • Trong điều kiện thiếu không khí, ta tiến hành đốt H2S:

2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

  • Ta sử dụng H2S để khử SO2:

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

Lưu huỳnh có tác dụng gì? 

Lưu huỳnh là chất được ứng dụng nhiều trong cuộc sống hiện nay. Cụ thể như sau: 

Ứng dụng lưu huỳnh trong công nghiệp 

Lưu huỳnh được đánh giá là một nguyên tố quan trọng hàng đầu được sử dụng làm nguyên liệu công nghiệp thông qua dẫn xuất chính là axit sunfuric (H2SO4). 

Chúng được sử dụng nhiều trong một số sản phẩm công nghiệp như: bột giặt, ắc quy, thuốc diệt nấm, lưu hóa cao su, các sản phẩm phân bón phốt phát. 

Các sunfit được sử dụng để làm trắng giấy, chất bảo quản trong rượu vang, làm khô hoa quả. 

Nhờ đặc tính dễ cháy, lưu huỳnh được dùng trong các loại diêm, pháo hoa, thuốc súng…

S Ra Fes (2)

Ứng dụng lưu huỳnh trong công nghiệp

Ứng dụng trong nông nghiệp 

Còn trong lĩnh vực nông nghiệp, lưu huỳnh được xem như là một trong những nguyên liệu để chế tạo phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm…

Ứng dụng trong làm đẹp

Từ xưa, lưu huỳnh đã được sử dụng nhiều để làm đẹp da và trị mụn trứng cá. Mặc dù thế, đến nay các nhà khoa học vẫn chưa có nghiên cứu nào tìm ra cách hoạt động của lưu huỳnh trong việc điều trị mụn, thế nhưng người ta đã kết luận lưu huỳnh có khả năng kháng viêm và kháng khuẩn khá cao, có tác dụng để làm xẹp nốt mụn một cách nhanh chóng. 

S Ra Fes (4)

Ứng dụng trong làm đẹp

Tác hại của lưu huỳnh

Đối với các sinh vật dưới nước

Nếu nguồn nước bị nhiễm lưu huỳnh công nghiệp sẽ gây nguy hiểm nghiêm trọng cho các loại sinh vật, vi sinh vật như tôm, cua, cá, sò, ngao…, có thể khiến chúng ngộ độc và chết.

Còn nguy hiểm hơn nếu như con người ăn phải các loại sinh vật bị nhiễm lưu huỳnh bởi nguy cơ nhiễm độc gián tiếp là rất cao.

Ảnh hưởng tới sức khỏe

Sulfua hiđrô là rất độc (nó độc hơn nhiều so với xyanua). Mặc dù ban đầu nó có mùi, nhưng nó lại nhanh chóng làm mất cảm giác mùi. Vì vậy, các nạn nhân có thể không biết được sự hiện diện của nó cho đến khi đã quá muộn.

Điôxit lưu huỳnh là một chất khá an toàn để dùng làm chất phụ gia thực phẩm với một lượng nhỏ cho phép.. Tuy nhiên chúng sẽ trở nên nguy hiểm nếu sử dụng ở nồng độ cao, chúng sẽ phản ứng với hơi ẩm để tạo ra axit sunfuro, chất này vô cùng nguy hiểm, có thể gây tổn thương cho mắt, phổi và các cơ quan khác.

Gây ô nhiễm môi trường

Hydrogen sulfide (H2S) là một loại khí được hình thành do sự phân hủy các chất hữu cơ như thực vật. Đây chính là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, chất này thường được tìm thấy ở trong nước giếng khoan. Thêm nữa, trong nguồn nước thường xuất hiện hình thức khác của lưu huỳnh là sulfua và bisulfide. 

Nước cấp nếu như chứa hàm lượng H2S thấp khoảng 1,0 PPM sẽ có đặc tính ăn mòn, làm xỉn màu các đồ dùng bằng bạc hay đồng, khiến cho các quần áo và đồ gốm có vết đen.

Đây còn là một loại khí độc thường được tìm thấy trong nhiều môi trường làm việc, và thậm chí ở nồng độ thấp nó cũng độc. 

Ngoài ra, khi đốt lưu huỳnh ở nhiệt độ cao sẽ gây ô nhiễm môi trường khí, ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường như biến đổi khí hậu, mưa axit, hiệu ứng nhà kính…

S Ra Fes (3)

Những ảnh hưởng tiêu cực của lưu huỳnh

Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho các phản ứng hóa học sau:

S + O2 SO2

S + 3F2 SF6

S + Hg → HgS

S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 1

Đáp án A

Câu 2. Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo SO2 là:

  1. 1s22s22p63s23p4
  2. 1s22s22p63s23p33d1
  3. 1s22s22p63s23p23d2
  4. 1s22s22p63s23p33d2

Đáp án B

Câu 3. Đun nóng 9,75 gam kali với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. Hỏi X là phi kim nào sau đây?

  1. Cl
  2. Br
  3. S
  4. N

Đáp án C

Câu 4. Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. 

Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là

  1. 5,6 gam.
  2. 11,2 gam.
  3. 2,8 gam.
  4. 8,4 gam.

Đáp án A

Câu 5. Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng chính của lưu huỳnh?

  1. Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm
  2. Sản xuất H2SO4
  3. Lưu hóa cao su
  4. Chế tạo diêm, thuốc trừ sâu, diệt nấm

Đáp án B

…………………………………

Kết luận, quá trình S ra FeS là một quá trình hóa học quan trọng và có ảnh hưởng rộng lớn trong lĩnh vực khoa học, công nghiệp. Việc hiểu rõ cơ chế, tính chất của phản ứng này đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu đất đá, khai thác khoáng sản và các ứng dụng công nghiệp khác. Hợp chất FeS được hình thành trong quá trình này đóng góp tích cực vào sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp và mang lại lợi ích đáng kể cho cuộc sống của con người.

Xem thêm: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc