Tốc độ phản ứng hóa học hóa 10 – lý thuyết, phương pháp giải bài tập
Việc hiểu rõ về các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng sẽ giúp ích rất nhiều trong đời sống cũng như trong các ngành công nghiệp, giúp tạo ra thành phẩm với thời gian ngắn hơn rất nhiều. Vậy thế nào là tốc độ phản ứng hóa học? Có những yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ này. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Khái niệm về tốc độ phản ứng
Tốc độ phản ứng hóa học là một đại lượng để chỉ sự đặc trưng cho độ nhanh hay chậm của tốc độ phản ứng và xác định bởi độ biến thiên nồng độ của chất đó trên một đơn vị của thời gian.
Nồng độ được tính bằng mol/l và đơn vị đo là thời gian: giờ (h), phút (ph), giây (s),…
Công thức tính tốc độ phản ứng:
Δv = ΔC/Δt
Trong đó:
ΔC: là độ biến thiên nồng độ chất
Δt: là thời gian xảy ra biến thiên nồng độ.
Các yếu tố ảnh hưởng và ý nghĩa của tốc độ phản ứng hoá học
Tốc độ phản ứng hoá học nhanh hay chậm cũng cần có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến. Ngoài ra, tốc độ phản ứng cũng có ý nghĩa riêng của chúng:
Các yếu tố ảnh hưởng
- Nhiệt độ: nếu như nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng cũng tăng và ngược lại. Khi nhiệt độ tăng, tốc độ di chuyển của phân tử cũng tăng vì vậy phân tử va chạm với nhau mạnh và nhiều hơn từ đó phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn.
- Nồng độ của các chất tham gia: nồng độ của các chất cao thì tốc độ phản ứng sẽ nhanh hơn vì khi nồng độ cao thì sự va chạm giữa phân tử tăng sẽ dẫn đến tốc độ nhanh hơn.
- Áp suất: yếu tố áp suất chỉ khi có mặt chất khí thì mới ảnh hưởng đến tốc độ. Nếu như áp suất tăng thì tốc độ của phản ứng cũng tăng.
- Diện tích tiếp xúc: tốc độ của phản ứng sẽ tăng khi có diện tích tiếp xúc tăng. Diện tích tiếp xúc và kích thước chất rắn sẽ tỉ lệ nghịch với nhau.
- Chất xúc tác: có chất xúc tác sẽ làm tăng tốc độ cho phản ứng. Còn chất kìm hãm sẽ giảm quá trình phản ứng.
Ý nghĩa của tốc độ phản ứng hoá học trong thực tiễn
- Người ta thường dùng chất xúc tác để sản xuất ra nhiều amoniac, thực hiện những phản ứng ở áp suất cao và tăng nhiệt độ.
- Ở áp suất thường thì thực phẩm lâu chín hơn khi nấu ở nồi áp suất.
- Muốn than dễ cháy thì cần có lỗ tròn để tăng diện tích tiếp xúc với oxi.
Công thức về tốc độ phản ứng
Vận tốc của phản ứng có mối liên hệ với nồng độ và tỉ lệ thuận với các chất trong phản ứng. Số mũ của vận tốc là hệ số của hợp phức trong phương trình phản ứng chất hoá học.
Biểu thức vận tốc phản ứng như sau: v = kAmBn
Trong đó: k: chỉ hằng số của vận tốc
[A], [B]: là nồng độ của các chất A, B đơn vị được tính bằng mol.
Bạn cần nắm được rõ về công thức tính hằng số cân bằng thì sẽ giải được bài tập. Tốc độ phản ứng hoá học thường có những dạng bài tập đó là cho bạn phản ứng thuận nghịch, yêu cầu bạn phải tìm ra vận tốc của phản ứng nghịch hoặc phản ứng thuận.
>>>> Đọc thêm về cân bằng hóa học: Cân bằng hóa học – Nắm chắc kiến thức hóa 10 cùng Toppy
Phương pháp hỗ trợ giải bài tập về tốc độ phản ứng
Dựa vào những kiến thức trên đây về tốc độ phản ứng hoá học lớp 10, bạn có thể tự rút ra cho mình một số bí quyết hay phương pháp để giải những bài tập chính xác. Bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
- Bạn cần thuộc được lý thuyết tốc độ phản ứng hoá học, nắm bắt và hiểu sâu về bản chất của chúng.
- Tiếp đến, nắm rõ được những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là gì và những công thức liên quan đến tốc độ phản ứng.
- Cần luyện tập và giải nhiều bài tập về tốc độ phản ứng.
Kiến thức về cân bằng hóa học
Tốc độ phản ứng hoá học lớp 10 được tóm tắt lý thuyết và biên soạn về tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học. Cùng tìm hiểu một số thông tin sau:
Cân bằng hóa học là gì? Những yếu tố ảnh hưởng
Khái niệm: lại trạng thái của phản ứng thuận nghịch, tại đây tốc độ phản ứng nghịch và thuận sẽ bằng nhau và nồng độ các chất không thay đổi. Cân bằng hoá học là cân bằng động.
Yếu tố ảnh hưởng:
- Khi một chất tăng nồng độ, cân bằng sẽ chuyển dịch làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại.
- Khi nhiệt độ của hệ tăng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt và ngược lại.
- Nếu phản ứng nghịch là thu nhiệt thì phản ứng thuận là tỏa nhiệt hoặc ngược lại.
- Hệ có áp suất tăng thì cân bằng sẽ được chuyển dịch theo chiều làm giảm đi số phân tử khí và ngược lại.
- Nếu như hệ phản ứng thuận nghịch có phân tử khí của phản ứng nghịch bằng phân tử khí của phản ứng thuận thì áp suất sẽ không làm chuyển dịch cân bằng.
- Chất xúc tác không thể làm chuyển dịch cân bằng mà chúng chỉ có tác dụng làm cho phản ứng diễn ra nhanh chóng
Chuyển dịch cân bằng hoá học là gì? Nguyên lý của chuyển dịch cân bằng
Khái niệm: Chuyển dịch cân bằng chính là phá vỡ trạng thái của cân bằng cũ chuyển sang một trạng thái cân bằng mới và được tác động bởi các yếu tố bên ngoài.
Nguyên lí chuyển dịch cân bằng:
- Khi nồng độ của chất trong cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thì sẽ làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại.
- Khi hệ cân bằng tăng áp suất chung thì cân bằng chuyển dịch theo chiều của phản ứng có số mol ít hơn và ngược lại.
- Khi phản ứng đã cân bằng, số mol khí bằng nhau ở 2 về phương trình thì áp suất cân bằng không chuyển dịch.
- Khi nhiệt độ tăng, cân bằng dịch chuyển cùng chiều với phản ứng và ngược lại.
Trên đây là những thông tin cơ bản về tốc độ phản ứng hóa học và các kiến thức về cân bằng hóa học. Nếu bạn còn có câu hỏi gì cần giải đáp hay muốn đăng ký tham gia các khóa học thì có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua số Hotline: +84 96-6989-538 hoặc tại địa chỉ website: https://toppy.vn/ để được giải đáp một cách tận tình, chu đáo nhất.
>>> Đọc thêm các bài viết cùng chủ đề:
- Vận tốc trung bình là gì? Vận tốc là gì? Kiến thức vật lý 8
- Phản ứng hóa học là gì? Có mấy loại phản ứng hóa học
- Nồng độ dung dịch là gì hóa 8 – Những lưu ý khi học
- Tính chất hóa học của Axit – Học tốt hóa 9 cùng Toppy
- Lưu huỳnh là gì? Một số thông tin cần biết về lưu huỳnh
Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.