Tìm số trừ – Toán lớp 2 có lời giải bài tập chi tiết
Bài học: Tìm số trừ được Toppy biên soạn dựa vào chương trình SGK Toán lớp 2. Với những kiến thức vô cùng dễ hiểu cùng với những bài tập cụ thể, Toppy mong rằng các bạn sẽ nắm vững bài học. Cùng vào giờ học ngay nào các em!
Mục tiêu bài học:
- Bé phải biết cách để tìm số trừ ở trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
- Áp dụng những cách tìm số trừ để giải những bài tập và tình huống thực tế có liên quan đến bài học.
- Nâng cao các kỹ năng tính toán và củng cố phần bài học.
Kiến thức cần nắm:
Dưới đây là 3 dạng bài tập cơ bản các em cần nắm chắc để làm được bài tập:
Dạng 1: Tìm x:
• Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
• Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ví dụ minh họa: Tìm x, biết 10 – x = 6.
Lời giải:
10 – x = 6
x = 6 + 10
x = 16
=> Vậy giá trị của x = 16.
Dạng 2: Hoàn thành bảng:
Điền các giá trị của số bị trừ, số trừ hoặc hiệu còn thiếu trong bảng.
• Tìm hiệu bằng cách thực hiện phép trừ hai số: số bị trừ trừ đi số trừ.
• Tìm số bị trừ hoặc số trừ (Dạng 1).
Ví dụ minh họa: Điền các số còn thiếu vào bảng sau:
Lời giải:
• Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
• Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Dạng 3: Toán đố:
– Đọc và phân tích đề.
– Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị đã bớt ta thường lấy giá trị ban đầu trừ đi giá trị còn lại.
– Trình bày bài giải.
– Kiểm tra lại lời giải và đáp số em vừa tìm được.
Ví dụ minh họa: Trong cửa hàng có 25 quyển vở, sau khi bán đi thì cửa hàng còn lại 14 quyển vở. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu quyển vở?
Lời giải:
Cửa hàng đã bán được số quyển vở là:
25 – 14 = 11 (quyển vở)
Đáp số: 11 quyển vở.
Giải bài tập “Tìm số trừ ” trong SGK Toán 2:
Một cách củng cố bài học đó chính là luyện tập các bài trong SGK. Sau đây Toppy sẽ hướng dẫn các em làm bài tập để các em có nền tảng áp dụng:
Bài 1: (SGK Toán 2, trang 72)
Tìm x:
a) 15 – x = 10;
15 – x = 8;
42 – x = 5
b) 32 – x = 14;
32 – x = 18;
x – 14 = 18
Hướng dẫn:
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Ví dụ: 15 – x = 10
x = 15 – 10
x = 5.
Các em làm theo ví dụ để được các đáp án sau:
a) 15 – x = 10;
x = 15 – 10
x = 5
15 – x = 8;
x = 15 – 8
x = 7
42 – x = 5
x = 42 – 5
x = 37.
b) 32 – x = 14;
x = 32 – 14
x = 18
32 – x = 18;
x = 32 – 18
x = 14
x – 14 = 18
x = 18 + 14
x = 32.
Bài 2: (SGK Toán 2, trang 72)
Viết số thích hợp vào ô trống:
Hướng dẫn:
• Cột 1: để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
• Cột 2, 3, 4: để tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
• Cột 5: để tìm số bị trừ ta lấy hiểu cộng với số trừ.
Các em tự làm để được kết quả như bảng sau:
Bài 3: (SGK Toán 2, trang 72)
Một bến xe có 35 ô tô, sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 10 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến ?
Tóm tắt:
Bến xe có : 35 ô tô
Ô tô còn lại: 10 ô tô
Có: ? ô tô rời bến.
Lời giải;
Số ô tô rời bến là:
35 – 10 = 25 ( ô tô )
Đáp số: 25 ô tô.
Bài tập tự luyện:
Để hiểu bài học ngày hôm nay hơn, các em hãy tự luyện tập các bài sau:
CÂU HỎI:
Câu 1: Hiệu của hai số là 7, số bị trừ là 10. Vậy số trừ là .?.
A. 7 B. 10 C. 3
Câu 2: Một con sông dài 70dm, Minh đã đi dọc theo con sông được 38dm. Hỏi Minh còn bao nhiêu .?.dm nữa thì đi hết con sông?
A. 35dm B. 32dm C. 38dm
Câu 3: Hiệu của hai số bằng 0, số bị trừ bằng 5. Vậy số trừ là .?.
A. 5 B. 6 C. 8
Câu 4: Đức cho Xuân 19 viên bi, Đức còn lại 31 viên bi. Hỏi trước khi Đức cho Xuân thì Đức có bao nhiêu viên bi?
A. 51 B. 52 C. 50
Câu 5: Kết quả của phép tính: 84 – 18 – 23 = ?
A. 43 B. 51 C. 53
ĐÁP ÁN:
Cùng kiểm tra đáp án sau khi đã làm xong các bài tự luyện nhé:
1.C 2. B 3. A 4. C 5. A
Một số phương pháp dạy và học toán lớp 2 hiệu quả:
Dạy con học toán hiệu quả là một việc thực sự quan trọng và khó nhằn đối với nhiều bậc cha mẹ. Vậy làm thế nào để con học hiệu quả, cùng tham khảo dưới đây nhé:
• Đối với những phép tính, hãy dạy con bằng những hình ảnh, những công cụ xung quanh gần gũi với trẻ.
• Dạy con phân tích đề bài và tìm cách giải sao cho hợp lí.
• Dạy con áp dụng những điều học được vào đời sống thực tế, như thế sẽ khiến trẻ nhớ lâu hơn.
• Luyện tập thường xuyên cùng con để bài học trở nên hiệu quả nhất.
Lời kết:
Vậy là bài học: Tìm số trừ đã kết thúc tại đây. Với phần nội dung lý thuyết và những bài tập so Toppy biên soạn thì các em đã hiểu được bài chưa nhỉ? Hãy cùng luyện tập cùng với người bạn cũng như bố mẹ của mình để củng cố bài học nhé!
Xem thêm tại:
- Chi tiết về lý thuyết và bài tập các phép trừ 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9(Mở trong cửa số mới)
- Giúp em dễ dàng thực hiện các phép tính 15, 16, 17, 18 trừ đi một số toán lớp 2(Mở trong cửa số mới)
- Hướng dẫn cách làm phép trừ dạng 53 – 15 một cách chi tiết(Mở trong cửa số mới)
- Hướng dẫn chi tiết về kiến thức và bài tập của phép trừ dạng 33 – 5(Mở trong cửa số mới)
“Thành công chỉ có một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường đi”.