Tìm 1 thừa số của một phép nhân – Lời giải bài tập toán 2
Chúng ta đã được học về bảng nhân 2, bảng nhân 3, bảng nhân 4 và bảng nhân 5. Vậy các em đã từng thắc mắc làm thế nào để có thể tìm được 1 thừa số của phép nhân không nhỉ? Hôm nay, bài học: Tìm một thừa số của phép nhân sẽ giải đáp thắc mắc này của các em.
Mục tiêu bài học
Mục tiêu các em cần đạt được sau khi bài học kết thúc:
- Các em phải biết cách để tìm thừa số dễ dàng.
- Biết gọi tên những thành phần của phép nhân cũng như kết quả của phép nhân.
- Cùng ôn tập lại những cách tìm ra kết quả của phép nhân.
- Giúp các em nhận biết được thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2 và cả tích ở trong một phép nhân.
Lý thuyết cần nắm bài “Tìm 1 thừa số của phép nhân”
Nhận biết về “Thừa số”
Câu hỏi: Hãy nêu tên gọi các thành phần của phép tính sau:
Tìm 1 thừa số chưa biết của phép nhân
Câu hỏi 1: Có các tấm bìa. Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi ba tấm bìa có mấy chấm tròn?
Ta sẽ thực hiện phép tính nhân: 2 x 3 = 6
Như vậy có tất cả 6 chấm tròn.
Nêu tên gọi các thành phần của phép nhân 2 x 3 = 6
- 2 được gọi là thừa số
- 3 được gọi là thừa số
- 6 được gọi là tích
Từ phép nhân 2 x 3 = 6, ta sẽ lập được 2 phép chia tương ứng:
6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
Để lập được phép chia tương ứng ta lấy tích chia cho 1 thừa số.
=> Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Câu hỏi 2: Tìm thừa số X chưa biết
a) X x 2 = 8 (X là thừa số chưa biết)
X = 8 : 2
X = 4
(X được gọi là thừa số thứ nhất
2 là thừa số thứ hai
8 là tích
Muốn tìm thừa số X ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.)
b) 3 x X = 15
X = 15 : 3
X = 5
Xem video bài giảng trực quan của cô giáo:
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài “Tìm thừa số của phép nhân”
Sau đây, chúng ta hãy cùng đến với các bài tập sách giáo khoa bài “Tìm thừa số của phép nhân” nhé.
Bài 1: Tính nhẩm
2 × 4 = | 3 × 4 = | 3 × 1 = |
8 : 2 = | 12 : 3 = | 3 : 3 = |
8 : 4 = | 12 : 4 = | 3 : 1 = |
Trả lời:
Phương pháp giải:
Dựa vào các phép nhân, chia trong phạm vi đã học tính nhẩm kết quả rồi điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
2 × 4 = 8 | 3 × 4 = 12 | 3 × 1 = 3 |
8 : 2 = 4 | 12 : 3 = 4 | 3 : 3 = 1 |
8 : 4 = 2 | 12 : 4 = 3 | 3 : 1 = 3 |
Bài 2: Tìm x?
Tìm x
b) x × 3 = 12
c) 3 × x = 21
Phương pháp giải:
Lấy tích chia cho thừa số đã cho để tìm thừa số cần tìm.
Lời giải chi tiết:
b) x × 3 = 12
x = 12 : 3
x = 4
c) 3 × x = 21
x = 21 : 3
x = 7
Bài 3: Tìm y?
a) y × 2 = 8 | b) y × 3 = 15 | c) 2 × y = 20 |
Phương pháp giải:
Tương tự như bài 2.
Lời giải chi tiết:
a) y × 2 = 8
y = 8 : 2
y = 4
b) y × 3 = 15
y = 15 : 3
y = 5
c) 2 × y = 20
y = 20 : 2
y = 10
Bài 4: Có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu bàn học?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bàn ta lấy số học sinh chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Tất cả có số bàn học là:
20 : 2 = 10 (bàn học)
Đáp số: 10 bàn học
Bài tập tự luyện
Dưới đây là các bài tập liên quan đến bài “Tìm 1 thừa số của phép nhân”. Các bé hãy luyện tập để nắm vững kiến thức hơn nhé.
Bài 1: Tìm x ?
a) X × 3 = 6
b) 2 × X = 14
c) 3 × X = 24
Bài 2: Tìm y ?
a) y + 6 = 12
b) y × 2 = 8
c ) 2 × y = 14
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống
Thừa số |
3 |
4 |
3 |
|
3 |
3 |
Thừa số |
6 |
|
3 |
3 |
6 |
|
Tích |
|
12 |
|
6 |
|
21 |
Bài 4:
Có 12 cái kẹo chia đều cho 4 túi. Hỏi mỗi túi có mấy cái kẹo?
Bài 5:
Có 15 bông hoa cắm vào các lọ, mỗi lọ có 3 bông hoa. Hỏi cắm được mấy lọ hoa?
Đáp án cho bài tập tự luyện
Bài 1:
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Lời giải chi tiết:
a) X × 3 = 6
X = 6 : 3
X = 2
b) 2 × X = 14
X = 14 : 2
X = 7
c) 3 × X = 24
X = 24 : 3
X = 8
Bài 2:
Phương pháp giải:
– Tìm số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.
– Tìm thừa số bằng tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết:
a) y + 6 = 12
y = 12 – 6
y = 6
b) y × 2 = 10
y = 10 : 2
y = 5
c) 2 × y = 10
y = 10 : 2
y = 5
Bài 3:
Phương pháp giải:
Tìm tích và thừa số còn thiếu trong mỗi phép nhân rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Thừa số | 3 | 4 | 3 | 2 | 3 | 3 |
Thừa số | 6 | 3 | 3 | 3 | 6 | 7 |
Tích | 18 | 12 | 9 | 6 | 18 | 21 |
Cột thứ nhất: 3 × 6 = 18, điền 18 vào ô trống.
Cột thứ hai: 12 : 4 = 3, điền 3 vào ô trống
Cột thứ ba: 3 × 3= 9, điền 9 vào ô trống.
Cột thứ tư: 6 : 3 = 2, điền 2 vào ô trống.
Cột thứ năm: 3 × 6 = 18, điền 18 vào ô trống.
Cột thứ sáu: 21 : 3 = 7, điền 7 vào ô trống.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Muốn biết mỗi túi có mấy cái kẹo ta lấy tổng số kẹo chia cho 4.
Lời giải chi tiết:
Số kẹo có trong mỗi túi là:
12 : 4 = 3 (cái kẹo)
Đáp số: 3 cái kẹo
Bài 5:
Phương pháp giải:
Muốn tìm lời giải ta lấy số bông hoa đã cho chia 3.
Lời giải chi tiết:
Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ hoa)
Đáp số: 5 lọ hoa
Lời kết
Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ kiến thức về: Tìm một thừa số của phép nhân. Liệu các em đã nắm chắc được toàn bộ kiến thức của bài học chưa chỉ? Mong rằng, qua bài giảng các em sẽ có thể thành thạo được dạng bài này và áp dụng được vào trong những dạng bài nâng cao hơn.
Xem tiếp bài giảng về: