Những thông tin về đại học Sư Phạm TPHCM mà các bạn cần biết
Đại học Sư Phạm TPHCM là một trong hai trường Đại học Sư phạm lớn nhất cả nước. Và năm trong số 14 trường Đại học học trọng điểm của Quốc Gia. Với chất lượng đào tạo cũng như điểm chuẩn khá cao, trường thu hút rất nhiều những bạn học sinh có nguyện vọng theo đuổi khối ngành sư phạm và cử nhân khoa học. Và bài viết của Toppy sẽ giúp các bạn nắm được những thông tin cơ bản về trường.
Đại học Sư Phạm TPHCM
Thông tin chung Đại học Sư phạm Tphcm
- Tên đầy đủ của trường: Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh ( viết tắt: HCMUE – Ho Chi Minh University of Education).
- Địa chỉ trụ sở chính nằm tại: Số 280 An Dương Vương, Quận 5, TP.HCM.
- Website: http://www.hcmup.edu.vn/.
- Facebook: https://www.facebook.com/Hcmup.
- Mã tuyển sinh: SPS
- Email hỗ trợ tuyển sinh: tuyensinh@hcmue.edu.vn.
- Số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 028 3835 2020.
Thông tin Đại học Sư Phạm TPHCM
Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Tphcm
Lịch sử hình thành
Trường đại học sư phạm tphcm được thành lập vào năm 1957 với tiền thân là Khoa Sư phạm của Viện Đại học Sài Gòn. Sau khi đất nước thống nhất hai miền Nam Bắc, vào ngày 27 tháng 10 năm 1976, theo Quyết định số 426/TTg của Thủ tướng Chính phủ, Đại học Sư phạm TPHCM chính thức được đưa vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu đưa trường đại học sư phạm tphcm trở thành trường đại học có uy tín trong nước. Sánh ngang với các cơ sở giáo dục trong khu vực Đông Nam Á. Và là nơi đào tạo đội ngũ giáo viên có trình độ cao trong cả nước.
Giới thiệu Đại học Sư Phạm TP.HCM
Thông tin tuyển sinh
- Thời gian xét tuyển: Đại học Sư phạm TPHCM xét tuyển và nhận hồ sơ theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng và phạm vi tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên cả nước và có hạnh kiểm 3 năm trở lên đạt loại Khá. Riêng ngành sư phạm, trường không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Phương thức tuyển sinh: Năm 2021, có 4 phương thức xét tuyển:
- Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021( ngoại trừ 2 ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non).
- Phương thức 2: Xét học bạ THPT (ngoại trừ ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non)
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp với thi tuyển
- Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT kết hợp với thi đánh giá năng lực chuyên biệt.
Thông tin tuyển sinh Đại học Sư Phạm TPHCM
Điểm chuẩn các năm trường Đại học Sư phạm Tphcm
Đại học Sư phạm tphcm điểm chuẩn trong 3 năm 2019, 2020, 2021 cụ thể như sau:
Khối ngành sư phạm
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Giáo dục Mầm non | 19,5 | 24,25 | 22 | 22,05 |
Giáo dục Tiểu học | 20,25 | 27,75 | 23,75 | 25,40 |
Giáo dục Đặc biệt | 19,5 | 26,10 | 19 | 23,40 |
Giáo dục Chính trị | 20 | 27,25 | 21,50 | 25,75 |
Giáo dục Thể chất | 18,5 | 24,25 | 20,50 | 23,75 |
Sư phạm Toán học | 24 | 29,25 | 26,25 | 26,70 |
Sư phạm Tin học | 18,5 | 25 | 19,50 | 23,00 |
Sư phạm Vật lý | 22,75 | 29,10 | 25,25 | 25,80 |
Sư phạm Hoá học | 23,5 | 29,50 | 25,72 | 27,00 |
Sư phạm Sinh học | 20,5 | 28,50 | 22,25 | 25,00 |
Sư phạm Ngữ văn | 22,5 | 28,40 | 25,25 | 27,00 |
Sư phạm Lịch sử | 21,5 | 27,50 | 23,50 | 26,00 |
Sư phạm Địa lý | 21,75 | 28 | 23,25 | 25,20 |
Sư phạm Tiếng Anh | 24 | 28,35 | 26,50 | 27,15 |
Sư phạm Tiếng Nga | – | – | 19,25 | |
Sư phạm Tiếng Pháp | 18,5 | 26,20 | 19 | |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 21,75 | 26.80 | 22,50 | 25,50 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 18,5 | 27.50 | 21 | 24,40 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 20,50 | 24,40 | ||
Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 22,50 |
Khối ngoài sư phạm
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Quản lý Giáo dục | 19,5 | 27.50 | 21,50 | 23,30 |
Ngôn ngữ Anh | 23,25 | 28 | 25,25 | 26,00 |
Ngôn ngữ Nga | 17,5 | 24.25 | 19 | 20,53 |
Ngôn ngữ Pháp | 17,5 | 25.75 | 21,75 | 22,80 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 22 | 27.45 | 24,25 | 25,20 |
Ngôn ngữ Nhật | 22 | 27.50 | 24,25 | 24,90 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 22,75 | 28.30 | 24,75 | 25,80 |
Văn học | 19 | 26,75 | 22 | 24,30 |
Tâm lý học | 22 | 27,75 | 24,75 | 25,50 |
Tâm lý học giáo dục | 19 | 26,50 | 22 | 23,70 |
Địa lý học | 17,5 | 24,50 | 20,50 | |
Quốc tế học | 19 | 25,45 | 23 | 24,60 |
Việt Nam học | 19 | 27,20 | 22 | 22,92 |
Vật lý học | 17,5 | 26,40 | 19,50 | |
Hoá học | 18 | 27,90 | 22 | 23,25 |
Công nghệ thông tin | 18 | 26,80 | 21,50 | 24,00 |
Công tác xã hội | 18 | 26,30 | 20,25 | 22,50 |
Giáo dục học | 19,50 |
Các ngành đào tạo
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) |
Theo KQ thi TN THPT | |||
Quản lý giáo dục | 7140114 | D01; A00; C00 | 50 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 | 213 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00; A01; D01 | 250 |
Giáo dục Đặc biệt | 7140203 | D01; C00; C15 | 69 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00; C19; D01 | 70 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | T01; M08 | 90 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 7140208 | C00; C19; A08 | 80 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00; A01 | 210 |
Sư phạm Tin học | 7140210 | A00; A01 | 86 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00; A01; C01 | 85 |
Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00; B00; D07 | 50 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00; D08 | 65 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | D01; C00; D78 | 100 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00; D14 | 50 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00; C04; D78 | 90 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 | 155 |
Giáo dục học | 7140101 | B00; C00; C01; D01 | 80 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D04; D01 | 70 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00; B00; D90 | 160 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 7140249 | C00; C19; C20 | 180 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 190 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D02; D80; D01; D78 | 60 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D03; D01 | 100 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D04; D01 | 180 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D06; D01 | 100 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01; D96; D78 | 100 |
Văn học | 7229030 | D01; C00; D78 | 90 |
Tâm lý học | 7310401 | B00; C00; D01 | 100 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | A00; D01; C00 | 90 |
Quốc tế học | 7310601 | D01; D14; D78 | 100 |
Việt Nam học | 7310630 | C00; D01; D78 | 90 |
Hoá học | 7440112 | A00; B00; D07 | 100 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01 | 150 |
Công tác xã hội | 7760101 | A00; D01; C00 | 50 |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | 7220101 | Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng). |
>>> Tham khảo thêm: Đại học kinh tế tp. hcm
Những lý do nên học trường Đại học Sư phạm Tphcm
Về giảng viên
Đại học Sư phạm TPHCM là một trong những trường dẫn đầu về chất lượng đội ngũ giảng viên. Họ đều là những người thầy có tâm huyết với nghề và trình độ chuyên môn cao. Hiện tại, trường có tổng số 874 cán bộ và viên chức. Trong đó có 591 giảng viên 26 giáo sư và phó giáo sư, 120 tiến sĩ và tiến sĩ khoa học, 310 thạc sĩ).
Về cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của HCMUE không ngừng được cải tiến và nâng cao để đáp ứng nhu cầu dạy học cũng như nghiên cứu khoa học của sinh viên và giảng viên.
- Cơ sở chính: số 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP HCM.
- Cơ sở 2: số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, TP HCM.
- Viện Nghiên cứu Giáo dục: số 115 Hai Bà Trưng, quận 1, TP HCM.
- Trung tâm Giáo dục trẻ khuyết tật Thuận An: nằm tại phường Bình Đức, thị trấn Lái Thiêu, Thuận An, tỉnh Bình Dương.
- Ký túc xá:: 351 Lạc Long Quân, quận 11, TP. HCM.
Cơ sở Đại học Sư Phạm TPHCM
Về môi trường học tập tại Đại học Sư phạm Tphcm
Môi trường học tập thân thiện và lành mạnh, sinh viên được trang bị đầy đủ các kiến thức chuyên môn để phục vụ cho công việc sau này. Môi trường Sư phạm đề cao vai trò của người học và lấy người học làm trung tâm. Sinh viên được chia sẻ những quan điểm cũng như kinh nghiệm cá nhân của mình. Và giáo viên sẽ là người đóng vai trò lắng nghe, kích thích người học sự tìm tòi và sáng tạo.
Các hoạt động ngoại khóa
Trường tổ chức rất nhiều các hoạt động ngoại khóa, các hoạt động và phong trào nhằm nâng cao kỹ năng sống cũng như tạo môi trường vui chơi, giải trí cho sinh viên. Có 8 CLB trực thuộc trường là:
- Bee Group – Đội Công Tác Xã Hội.
- Câu lạc bộ SVST – Sinh viên sáng tạo.
- HCMUE Media group.
- Câu lạc bộ Gia sư Đại học Sư phạm TP. HCM.
- Câu lạc bộ Tâm lý Ngôi nhà trái tim.
- Câu lạc bộ UP Crew.
- Câu lạc bộ Guitar.
- Câu lạc bộ Tiêu sáo.
Ngoài ra, còn có một số câu lạc bộ khác như EC, Blue Sky, Cheerleading và tổ chức Đoàn – Hội. Cùng nhiều các hoạt động thiện nguyện như: Giọt hồng Sư Phạm, Hội sách từ thiện,…
Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên Đại học Sư phạm TP.HCM có thể đảm nhận các công việc sau:
- Trực tiếp giảng dạy các bộ môn học tại các trường trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng hoặc đại học.
- Làm việc trong các cơ quan quản lý giáo dục từ địa phương đến Trung ương như: Ban Giáo dục tại các địa phương, Sở, Phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo,..
- Làm việc tại các trung tâm hoặc tổ chức trong và ngoài nước về giáo dục.
Cơ hội việc làm
Một số câu hỏi
- Học phí trường này bao nhiêu?
Mức học phí năm 2021 – 2022 của HCMUE là:
- Miễn phí 100% học phí đối với sinh viên theo học ngành Sư phạm.
- Học phần lý thuyết: 357.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần thực hành: 378.000 đồng/tín chỉ.
2. Học trường này có tốt không ?
Đại học Sư phạm TPHCM là một trong những ngôi trường có chất lượng đào tạo cao. Trong những năm gần đây, HCMUE luôn định vị là trường trọng điểm của cả nước và tạo ra nhiều nguồn nhân lực cho các tỉnh, thành phố.
3. Trường có ngành chất lượng cao không?
Trường có 4 chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn AUN–QA là: Sư phạm Hóa học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Tiểu học và Tâm lý học.
Câu hỏi thường gặp
Trên đây là những thông tin về trường Đại học Sư phạm TP.HCM và đại học sư phạm tphcm điểm chuẩn 2020 rất có ích cho bạn trong việc lựa chọn trường sắp tới. Rất mong rằng các bạn sẽ lựa chọn được trường cũng như ngành học phù hợp với bản thân.
>>> Tham khảo thêm: Đại học kinh tế – tài chính tp.hcm