Thông tin cần biết về trường đại học tài chính – marketing
Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM) là trường công lập trực thuộc Bộ giáo dục lớn nhất tại khu vực phía Nam chuyên đào tạo các chuyên ngành về lĩnh vực kinh tế. Vậy có nên vào học UFM hay không? Mức học phí của trường là UFM là bao nhiêu? Học trường này có tốt không? Hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Toppy để có thể giải đáp hết những thắc mắc đó nhé.
Trường Đại học Tài chính – Marketing
Thông tin chung về Đại học Tài chính – Marketing
- Tên trường: Đại học Tài chính – Marketing (tên viết tắt UFM – University of Finance – Marketing)
- Mã trường: DMS
- Địa chỉ: nằm tại số 2/4 Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 028 38726789 – 38726699.
- Email: contact@ufm.edu.vn.
- Website: https://www.ufm.edu.vn/.
- Facebook: www.facebook.com/ufm.edu.vn/.
Thông tin Đại học Tài chính – Marketing
Giới thiệu về trường Đại học Tài chính – Marketing
Lịch sử hình thành
Trường Cán bộ Vật giá Trung ương tại miền Nam hiện nay chính là tiền thân của Trường Đại học Tài chính – Marketing. Trường được được thành lập theo Quyết định số 210/VGNN – TCĐT ngày 01/9/1976 của Ủy ban Vật giá Nhà nước.
Cho đến năm 2004, trường được nâng cấp thành trường Đại học Tài chính – Marketing trực thuộc Bộ Tài Chính Việt Nam chuyên đào tạo các chuyên ngành về lĩnh vực kinh tế.
Mục tiêu phát triển
- Đào tạo nguồn nhân lực theo tiêu chuẩn quốc gia, khu vực và chuyển giao các thành tựu khoa học cho doanh nghiệp và quản lý..
- Tham gia vào việc hoạch định chiến lược và chính sách của ngành tài chính, các tập đoàn và các tổ chức cộng đồng.
Giới thiệu về Đại học Tài chính – Marketing
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tài chính – Marketing
- Thời gian xét tuyển: Đại học Tài chính – Marketing nhận hồ sơ xét tuyển theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và kế hoạch của trường.
- Đối tượng và phạm vi xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định trên cả nước.
- Phương thức xét tuyển dự kiến 2022: 4 phương thức
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét học bạ THPT theo 2 diện ưu tiên xét tuyển thẳng và điểm học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả kỳ của thi đánh giá năng lực năm 2022 do ĐHQG TP HCM tổ chức.
- Phương thức 4: Xét tuyển trên kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT 2022.
Thông tin tuyển sinh
Điểm chuẩn các năm của Đại học tài chính – marketing
Đại học tài chính marketing điểm chuẩn trong 3 năm 2019, 2020, 2021 như sau:
Điểm chuẩn các chương trình đại trà, chương trình đặc thù
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||
Xét KQ thi THPT | Xét KQ thi ĐGNL | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi ĐGNL | ||
Quản trị kinh doanh | 22,3 | 25,3 | 750 | 25,9 | 27,0 | 850 |
Marketing | 24,5 | 26,1 | 800 | 27,1 | 28,0 | 900 |
Bất động sản | 19,4 | 23 | 600 | 25,1 | 26,0 | 800 |
Kinh doanh quốc tế | 23,75 | 25,8 | 800 | 26,4 | 28,0 | 900 |
Tài chính – Ngân hàng | 21,1 | 24,47 | 700 | 25,4 | 26,5 | 820 |
Kế toán | 21,9 | 25 | 700 | 25,3 | 26,5 | 820 |
Hệ thống thông tin quản lý | 18,8 | 22,7 | 600 | 25,2 | 25,0 | 780 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21,67 | 23,4 | 600 | 24,5 | 25,0 | 750 |
Quản trị khách sạn | 22,3 | 24 | 600 | 24,5 | 25,0 | 750 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 21,2 | 22 | 600 | 24,3 | 25,0 | 750 |
Ngôn ngữ Anh | 23,8 | 700 | 26,1 | 26,5 | 800 | |
Kinh tế | 24,85 | 700 | 25,8 | 27,0 | 850 | |
Luật kinh tế | 24,8 | 26,5 | 850 | |||
Toán kinh tế | 21,25 | 26,0 | 800 |
Điểm chuẩn hệ chương trình chất lượng cao
Ngành | Năm 2019 | Năm 2021 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi ĐGNL | ||
Quản trị kinh doanh | 19 | 25,3 | 25,5 | 820 |
Marketing | 19,2 | 26,2 | 26,0 | 850 |
Kế toán | 17,2 | 24,2 | 25,0 | 780 |
Kinh doanh quốc tế | 20 | 25,5 | 26,0 | 830 |
Tài chính ngân hàng | 17 | 24,6 | 25,5 | 770 |
Quản trị khách sạn | 17,8 | |||
Bất động sản | 23,5 | 24,98 | 750 |
Điểm chuẩn hệ chương trình quốc tế
Ngành | Năm 2019 | Năm 2021 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi ĐGNL | ||
Quản trị kinh doanh | 18,7 | 24,0 | 24,67 | 750 |
Marketing | 18,5 | 24,2 | 24,9 | 750 |
Kế toán | 16,45 | |||
Kinh doanh quốc tế | 20 | 24,0 | 24,75 | 750 |
Các ngành đào tạo
Chương trình đại trà
Ngành/ Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến |
Quản trị kinh doanh
Gồm các chuyên ngành: – Quản trị kinh doanh tổng hợp – Quản trị bán hàng – Quản trị dự án |
7340101 | A00, A01, D01, D96 | 450 |
Marketing
Gồm các chuyên ngành: – Quản trị Marketing – Quản trị thương hiệu – Truyền thông Marketing |
7340115 | A00, A01, D01, D96 | 240 |
Bất động sản
Chuyên ngành Kinh doanh bất động sản |
7340116 | A00, A01, D01, D96 | 120 |
Kinh doanh quốc tế
Gồm các chuyên ngành: – Quản trị kinh doanh quốc tế – Thương mại quốc tế – Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu |
7340120 | A00, A01, D01, D96 | 270 |
Tài chính – Ngân hàng
Gồm các chuyên ngành: – Tài chính doanh nghiệp – Ngân hàng – Thuế – Hải quan – Xuất nhập khẩu – Tài chính công – Tài chính Bảo hiểm và Đầu tư – Thẩm định giá |
7340201 | A00, A01, D01, D96 | 500 |
Kế toán
Gồm các chuyên ngành: – Kế toán doanh nghiệp – Kiểm toán |
7340301 | A00, A01, D01, D96 | 200 |
Kinh tế
Chuyên ngành Quản lý kinh tế |
7310101 | A00, A01, D01, D96 | 70 |
Luật kinh tế
Chuyên ngành Luật đầu tư kinh doanh |
7380107 | A00, A01, D01, D96 | 50 |
Toán kinh tế
Chuyên ngành Tài chính định lượng |
7310108 | A00, A01, D01, D96 | 50 |
Ngôn ngữ Anh
Chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh |
7220201 | D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) | 200 |
Chương trình đặc thù
Ngành/ Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến |
Hệ thống thông tin quản lý
Gồm các chuyên ngành: – Hệ thống thông tin kế toán – Tin học quản lý |
7340405D | A00, A01, D01, D96 | 200 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Gồm các chuyên ngành: – Quản trị lữ hành |
7810103D | D01, D72, D78, D96 | 140 |
Quản trị khách sạn
Chuyên ngành Quản trị khách sạn |
7810201D | D01, D72, D78, D96 | 220 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
Chuyên ngành Quản trị nhà hàng |
7810202D | D01, D72, D78, D96 | 140 |
Chương trình chất lượng cao
Ngành đào tạo | Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến |
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh tổng hợp | 7340101C | A00, A01, D01, D96 | 320 |
Quản trị bán hàng | ||||
Marketing | Quản trị Marketing | 7340115C | A00, A01, D01, D96 | 370 |
Truyền thông Marketing | ||||
Kế toán | Kế toán doanh nghiệp | 7340301C | A00, A01, D01, D96 | 150 |
Tài chính – Ngân hàng | Tài chính doanh nghiệp | 7340201C | A00, A01, D01, D96 | 320 |
Ngân hàng | ||||
Hải quan – Xuất nhập khẩu | ||||
Bất động sản | Kinh doanh bất động sản | 7340116C | A00, A01, D01, D96 | 50 |
Kinh doanh quốc tế | Thương mại quốc tế | 7340120C | A00, A01, D01, D96 | 350 |
Chương trình quốc tế
Ngành đào tạo | Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến |
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101Q | A00, A01, D01, D96 | 30 |
Marketing | Marketing | 7340115Q | A00, A01, D01, D96 | 30 |
Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120Q | A00, A01, D01, D96 | 30 |
>>> Tham khảo thêm: Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh
Những lý do nên học trường Đại học Tài chính – marketing
- Về giảng viên: UFM có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm đang trực tiếp giảng dạy tại trường. Với tổng số là 464 giảng viên, trong đó có 10 Giáo sư, 343 Thạc sĩ, 83 Tiến sĩ và 28 cử nhân Đại học có trình độ đạt chuẩn. Họ đều là những người yêu nghề và luôn tận tâm trong công việc.
- Về cơ sở vật chất: UFM rất chú trọng xây dựng cơ sở vật chất để đem đến những trải nghiệm tốt nhất cho sinh viên. Với tổng diện tích cơ sở chính là 64.972,9 m2 cùng nhiều cơ sở đào tạo khác. UFM đã xây dựng hệ thống phòng học đa năng, các xưởng thực tập, thực hành, thư viện,… rất quy mô và hoành tráng.
- Về môi trường học tập: UFM là một trong những trường có môi trường học tập năng động, hiện đại và giáo trình luôn được cập nhật thường xuyên. Học viên sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức và tiếp cận chuyên sâu về kỹ năng nghề nghiệp.
- Các hoạt động ngoại khóa: Các phong trào hay hoạt động ngoại khóa tại UFM diễn ra liên tục và thường xuyên. Cùng với đó là sự đang dạng các câu lạc bộ để các bạn sinh viên có cơ hội phát triển kỹ năng mềm cũng như tích lũy những kinh nghiệm để trau dồi cho bản thân.
- Cơ hội việc làm: Sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Tài chính – marketing có thể đảm nhiệm các công việc sau:
- Chuyên viên Marketing tại các công ty, doanh nghiệp về lĩnh vực truyền thông, quảng cáo,….
- Nhân viên kinh doanh làm việc tại các công ty, các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực khác nhau.
- Chuyên viên hỗ trợ tư vấn và nhân viên kinh doanh bất động sản.
- Nhân viên kế toán tại các tổ chức, ngân hàng, doanh nghiệp.
- Nhân viên khách sạn, nhà hàng, các công ty về du lịch.
- Hướng dẫn viên du lịch.
- Phiên dịch viên.
Lý do nên chọn Đại học Tài chính – Marketing
Một số câu hỏi
1. Học phí trường này bao nhiêu?
Trường UFM có mức học phí tương đối cao so với các trường top tại TP.HCM:
- Đối với chương trình học đại trà: 18,5 triệu đồng/ năm.
- Đối với chương trình học chất lượng cao: 36,3 triệu đồng/ năm.
- Đối với chương trình học đặc thù:
- Các ngành học là Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống: 22 triệu đồng/ năm.
- Ngành hệ thống thông tin quản lý: mức học phí là 19,5 triệu đồng/ năm.
- Đối với chương trình học quốc tế: 55 triệu đồng/ năm.
2. Học trường này có tốt không?
UFM có thế mạnh về nhiều ngành, cơ sở vật chất tốt để theo học. Là một trường công lập thuộc cơ chế tự chủ, nên mức học phí của UFM khá phù hợp với cơ sở vật chất của trường. Chất lượng giảng dạy tại UFM khá tốt, đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp nhiệt tình và các hoạt động cho sinh viên rất mạnh.
3. Trường có ngành chất lượng cao không?
Trường UFM có ngành chất lượng cao. Đó là các ngành: Quản trị kinh doanh, Marketing, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Bất động sản, Kinh doanh quốc tế.
Trên đây là toàn bộ những thông tin về trường Đại học Tài chính – Marketing và đại học tài chính – marketing điểm chuẩn qua các năm mà bạn có thể tham khảo. Đây là một ngôi trường rất phù hợp để theo học dành cho những bạn có đam mê với khối ngành kinh tế.
>>> Tham khảo thêm: Đại học Nha Trang điểm chuẩn