Đại học kiến trúc Hà Nội – Tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí mới nhất
Nhắc đến các trường TOP đầu về đào tạo lĩnh vực kiến trúc, thiết kế chắc hẳn trong tâm trí của các bạn đều lóe ra một cái tên đó là trường Đại học kiến trúc Hà Nội đúng không nhỉ. Đây được coi là cái lôi đào tạo các kiến trúc sư chuyên nghiệp của cả nước. Vậy bạn có thắc mắc thông tin về học phí, điểm chuẩn hay các ngành tuyển sinh của trường không, hãy cùng Toppy tìm hiểu thật kỹ nhé!
I. Giới thiệu về Trường Đại học kiến trúc Hà Nội
1. Thông tin chung
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội hay còn gọi là HAU là tên viết tắt của trường bằng Tiếng Anh Hanoi Architectural University.
Trường có cơ sở đào tạo tại Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, là hàng xóm thân thiết của một số trường như HV Công nghệ Bưu chính Viễn Thông, Đại học Hà Nội hay Học viện An ninh,…
SĐT: 024.3854 1616
Website: http://www.hau.edu.vn/
2. Lịch sử phát triển
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội được ra đời vào thời kỳ đất nước vẫn còn bóng giặc Pháp xâm lược. Thời đó, trường hoạt động dưới tên gọi là Trường Mỹ Thuật Đông Dương. Trải qua nhiều giai đoạn lịch sử biến động, trường cũng đổi một số tên gọi trước khi chính thức được mang tên Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội vào ngày 17/9/1969 dựa trên quyết định 181 – CP của Bộ Kiến Trúc và duy trì tên gọi cho đến ngày hôm nay.
3. Mục tiêu chiến lược
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội hướng đến mục tiêu trở thành ngôi trường đạo tạo đa ngành nghề, phát triển khối ngành thiết kế – xây dựng đi đầu cả nước trong tương lai, góp phần nâng cao nguồn nhân lực chất lượng nhất cho đất nước.
II. Vì sao Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội trở thành niềm mơ ước của học sinh?
Cơ sở vật chất
Đại học Kiến trúc Hà Nội có cơ sở vật chất khá khang trang, hiện đại với dãy nhà 13 tầng cao, rộng và nổi tiếng trong khu vực khi có thư viện có phong cách cực kỳ “chill” cho sinh viên học tập. Các phòng thí nghiệp, phòng thực hành được trang bị đầy đủ dụng cụ và đã được kiểm chứng đạt chuẩn Quốc gia cho sinh viên tự do sáng tạo. Ngoài ra, khu KTX cũng thường được sinh viên quan tâm nên nhà trường đầu tư xây dựng với diện tích siêu rộng, có sức chứa cho 700 sinh viên theo học với mức phí cực kỳ nhẹ nhàng.
Giảng viên
Giảng viên đang công tác tại Đại học Kiến trúc Hà Nội đều là những cán bộ có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm làm việc trực tiếp trong các ngành giảng dạy. Vì trường là ngôi trường hàng đầu trong đào tạo sinh viên nên trình độ giảng viên cũng được chú trọng khi nhiều giảng viên được cử đi công tác hay làm việc tại nước ngoài, hợp tác mở các hội thảo trao đổi kiến thức giữa nhiều trường đại học trong nước và quốc tế.
Hoạt động sinh viên
Nghe đến tên trường thôi, chắc hẳn nhiều bạn cũng có thể đoán được về phong cách sinh hoạt tại Đại học Kiến trúc Hà Nội. Trường có rất nhiều CLB và đội nhóm với những hoạt động năng nổ, sáng tạo, giúp sinh viên phát huy nhiều kỹ năng mềm cần thiết trong cuộc sống. Vì là hàng xóm thân thiết với nhiều trường đại học xung quanh, HAU không chỉ có cơ hội học hỏi trong trường mà còn có thể giao lưu với các trường bạn trong các hoạt động ngoại khóa.
III. Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội
1. Thông tin chung
a. Đối tượng:
Tốt nghiệp Trung học phổ thông
b. Phạm vi:
Cả nước.
c. Thời gian đăng kí
Thời gian đăng ký sẽ được cập nhật theo mục tuyển sinh tại trang chủ nhà trường.
d. Phương thức xét tuyển:
Như nhiều trưởng đại học khác, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội cũng áp dụng một số phương thức tuyển sinh như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển điểm thi THPT năm 2022.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên điểm học bạ THPT.
Phương thức 3: Xét theo diện tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng dựa vào quy định của Bộ GD & DT kết hợp với quy định trường đề ra.
Phương thức 4: Một số ngành tổ chức thi năng khiếu kết hợp xét tuyển.
e. Chính sách tuyển thẳng
Thí sinh có công với tổ quốc, được phong danh hiệu anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang ND hoặc chiến sĩ thi đua toàn quốc.
Thí sinh là thành viên được đào tạo trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic hoặc cuộc thi Vô địch thiết kế đồ họa, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế.
Thí sinh đạt giải trong kỳ thi HSG QG các môn văn hóa trong quá trình học cấp 3 hoặc đạt giải trong cuộc thi Nghệ thuật quốc tế về Mỹ thuật.
Thí sinh trong quá trình học THPT đạt cả 3 năm HSG.
2. Đại học Kiến Trúc Hà Nội xét tuyển theo ngưỡng điểm chuẩn như thế nào?
HAU là trường TOP đầu về đào tạo các ngành kiến trúc, thiết kế nên không quá ngạc nhiên khi điểm chuẩn của trường ở mức cao sao với nhiều trường khác.
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |
Xét tuyển KQ THPT | Xét theo KQ học tập THPT | ||||
Kiến trúc | 24.52 | 26,50 | 28,50 | 28,85 | |
Quy hoạch vùng và đô thị | 22.5 | 24,75 | 26 | 27,50 | |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành TK đô thị) | 27,00 | ||||
Kiến trúc cảnh quan | 20 | 23,30 | 24,75 | 26,50 | |
CT tiên tiến ngành Kiến trúc | 20 | 20 | 22 | 24,00 | |
Thiết kế đồ họa | 19.5 | 20,50 | 22,25 | 22,50 | |
Thiết kế thời trang | 18 | 19,25 | 21,50 | 21,00 | |
Thiết kế nội thất | 18.25 | 18 | 20 | 21,25 | |
Điêu khắc | 17.5 | 17,50 | 20 | 21,25 | |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành XD dân dụng và công nghiệp) | 14.5 | 14,50 | 16,05 | 21,50 | |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành XD công trình ngầm đô thị) | 14 | 14,50 | 15,85 | 19,00 | 19,00 |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành QL dự án xây dựng) | 20,00 | 21,00 | |||
Công nghệ KT vật liệu xây dựng | 14 | 14,50 | 15,65 | 19,00 | 19,00 |
Quản lý xây dựng | 14.5 | 15,50 | 17,50 | 19,75 | |
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành QL bất động sản) | 22,00 | ||||
Kinh tế Xây dựng | 15 | 15 | 17 | 22,50 | |
KT cấp thoát nước | 14 | 14 | 16 | 20,00 | 18,00 |
KT cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành KT hạ tầng đô thị) | 14 | 14 | 16 | 20,00 | 18,00 |
KT cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành KT môi trường đô thị) | 14 | 14 | 16 | 20,00 | 18,00 |
KT cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành CN cơ điện công trình) | 16 | 20,00 | 18,00 | ||
Kỹ thuật XD công trình giao thông | 14 | 14 | 16 | 20,00 | 18,00 |
CNTT | 16 | 17,75 | 21 | 24,50 | |
CNTT (Chuyên ngành CN đa phương tiện) | 25,25 |
3. Năm 2022, Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh những ngành nào?
Ngành tuyển sinh | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
Nhóm ngành 1 (Mã nhóm: KTA01) |
|||
Kiến trúc | 7580101 | 500
|
V00 (Toán, Lý, Vẽ MT)
(Điểm vẽ MT hệ số 2) |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | ||
Quy hoạch vùng và đô thị
(Chuyên ngành Thiết kế đô thị) |
7580105_1 | ||
Nhóm ngành 2 (Mã nhóm: KTA02) |
|||
Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 100 | V00 (Toán, Lý, Vẽ MT)
(Điểm vẽ MT hệ số 2) |
Ngành Kiến trúc (CT tiên tiến) | 7580101_1 | ||
Nhóm ngành 3 (Mã nhóm: KTA03) |
|||
Thiết kế nội thất | 7580108 | 250 | H00 (Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu |
Điêu khắc | 7210105 | ||
Nhóm ngành 4 (Mã nhóm: KTA04) |
|||
KT cấp thoát nước | 7580213 | 150 | A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D07 (Toán, Hóa, Anh) (70% chỉ tiêu xét học bạ) |
KTcơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành KT hạ tầng đô thị) |
7580210 | ||
KT cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành KT môi trường đô thị) |
7580210_1 | ||
KT cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành CN cơ điện công trình) |
7580210_2 | ||
Kỹ thuật XD công trình giao thông | 7580205 | ||
Các ngành xét tuyển theo từng ngành_Bằng Kỹ sư |
|||
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 150 | H00 (Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu) |
Thiết kế thời trang | 7210404 | 80 | H00 (Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu) |
KT xây dựng
(Chuyên ngành XD dân dụng và công nghiệp) |
7580201 | 200 | A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D07 (Toán, Hóa, Anh) (50% xét học bạ) |
KT xây dựng
(Chuyên ngành XD công trình ngầm đô thị) |
7580201_1 | 50 | |
KT xây dựng
(Chuyên ngành QL dự án xây dựng)
|
7580201_2 | 50 | |
Công nghệ KT vật liệu xây dựng | 7510105 | 50 | |
Quản lý xây dựng | 7580302 | 150 | A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý D01 (Văn, Toán, Anh)
|
Quản lý xây dựng
(Chuyên ngành QL bất động sản) |
7580302_1 | 50 | |
Kinh tế xây dựng | 7580301 | 150 | |
CNTT | 7480201 | 200 | A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
CNTT
(Chuyên ngành CN đa phương tiện) |
7480201_1 | 50 |
IV. Cùng Toppy giải đáp thắc mắc về Đại học Kiến trúc Hà Nội
– Mỗi tín chỉ học tại HAU mất bao nhiêu tiền?
Khối ngành | Học phí (VNĐ/tín chỉ) |
CN kỹ thuật | 435.000 |
QL dự án xây dựng, CN đa phương tiện, QL bất động sản | 426.400 |
Nhóm ngành Kiến trúc | 483.000 |
Thiết kế đồ họa | 220.000 |
Điêu khắc | 487.000 |
Thiết kế nội thất | 476.000 |
Thiết kế thời trang | 473.000 |
Chương trình tiên tiến | 35.000.000/năm |
XD dân dụng và công nghiệp | 432.000 |
– HAU có tốt không?
Đại học Kiến trúc Hà Nội luôn nằm trong TOP những trường đào tạo sinh viên khối ngành Kiến trúc – xây dựng đạt chất lượng tốt cả nước, nhận được sự tin trưởng của nhiều sinh viên. Với lịch sử phát triển lâu đời và định hướng rõ ràng trong tương lại, trường sẽ tiếp tục phát huy thế mạnh, xây dựng môi trường học tập đầy đủ, hiện đại cho sinh viên. Từ đó góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phát triển đất nước.
Kết luận
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là ngôi trường rất đáng để trải nghiệm và gửi gắm những năm tháng thanh xuân trên con đường đại học. Nếu bạn thấy mình phù hợp, đừng bỏ qua cơ hội gắn bó với ngôi trường chất lượng tốt này nhé! Hãy cùng Toppy tìm hiểu thêm các trường khác nữa trong chuyên mục Review trường đại học nha!
Tham khảo
-
Điểm chuẩn và thông tin tuyển sinh cần biết của Đại học Duy Tân
-
Nắm bắt thông tin tuyển sinh các ngành Học viện Hàng không Việt Nam – Năm 2022