Tin tức & Sự kiện

Ch3cooh ra Ch3cooc2h5| Ch3cooh + C2h5oh → Ch3cooc2h5 + H2o

4.6/5 - (7 bình chọn)

Ch3cooh ra Ch3cooc2h5 là phản ứng este hóa điều chế etyl axetat khi cho axit axetic tác dụng với rượu etylic. Sản phẩm thu được là etyl axetat là este. Tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh biết cách viết và cân bằng chính xác nhất. 

Table of Contents

Phương trình Ch3cooh ra Ch3cooc2h5

1. Phương trình điều chế Ch3cooh ra Ch3cooc2h5

CH3COOH + C2H5OH overset{H_{2} SO_{4} đ, t^{circ } }{rightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

Mở rộng: CH3COOC2H5 (etyl axetat ) là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trọng nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp

a. Phương trình điều chế rượu etylic (C2H5OH)

  • Phương trình phản ưng Glucozo tạo ra Ancol etylicC6H12O6 → C2H5OH + CO2

b. Phương trình điều chế axit axetic (CH3COOH)

2. Điều kiện Điều chế Ch3cooh ra Ch3cooc2h5

Nhiệt độ: 140°C Xúc tác: H2SO4 đặc

3. Tính chất hóa học este (Ch3cooh ra Ch3cooc2h5)

Phản ứng thủy phân môi trường Axit (H+)

R-COO-R’ + H-OH ⇋ R-COOH + R’-OH

Phản ứng thủy phân môi trường Bazơ (OH)

R-COO-R’ + NaOH ⟶ R-COONa + R’-OH

Ví dụ:

CH3COOC2H5 + NaOH ⟶ CH3COONa + C2H5OH

CH2=CH-COO-CH3 + NaOH ⟶ CH= CH-COONa + CH3-OH

Phản ứng Este chứa gốc không no

• Phản ứng H2 (xt, Ni, to)

CH2=CH-COO-CH3 + H2 ⟶ C2H5COO-CH3

• Phản ứng trùng hợp (tạo polime)

nCH3COOCH=CH2 ⟶ Poli (vinyl axetat)

nCH2=C(CH3)-COOCH3 ⟶ Thủy tinh hữu cơ

4. Điều chế este

Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit

RCOOH + R’OH ⟶ RCOOR’ + H2O

Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hidrocacbon không no

CH3COOH + C2H2 ⟶ CH3COOCH=CH2

Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit 

(CH3CO)2O + C6H5OH ⟶ CH3COOH + CH3COOC6H5

Nội dung mở rộng Ch3cooh ra Ch3cooc2h5

1. CH3COOH là gì?

CH3COOH là chất gì, đây là công thức hóa học của axit axetic hay Acid Acetic. 
Axit Axetic là một hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, được sản xuất từ rất lâu đời và được ứng dụng cao trong các ngành sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm hay lĩnh vực y học…

Ngoài ra, nó còn có những tên gọi khác nhau như: etanoic, Hydro axetat (HAc), Ethylic acid, Axit metanecarboxylic, dấm, acetic acid, Acid ethanoic…

ch3cooh ra ch3cooc2h5

CH3COOH là gì

2. Cấu tạo phân tử của CH3COOH axit axetic

ch3cooh ra ch3cooc2h5

Cấu tạo phân tử của CH3COOH axit axetic

3. Những tính chất lý hóa đặc trưng của axit axetic CH3COOH

Những tính chất vật lý nổi bật

  • Axit này là một chất lỏng không màu, có vị chua và tan vô hạn ở trong nước.
  • Là một chất dễ cháy và ở nhiệt độ ấm hơn 39°C.
  • Là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi của các chất ô nhiễm.
  • Trọng lượng riêng: 1,049 @ 25 ° C
  • Điểm nóng chảy: 16,7 ° C
  • Điểm sôi: 118 ° C
  • Hơi áp suất: 1,5 kPa @ 20 ° C

Những tính chất hóa học đặc trưng của CH3COOH

CH3COOH mang những tính chất đặc trưng của một axit. Cụ thể như:
  • CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ.
  • CH3COOH phản ứng với bazơ tạo thành muối và nước:

CH3COOH + NAOH → H2O + CH3COONA

  • CH3COOH phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối và nước:

CH3COOH +CAO → H2O + (CH3COO)2CA

  • CH3COOH tác dụng với kim loại đứng trước H trong bảng tuần hoàn để giải phóng H2:

2CH3COOH + NA→ H2 + 2CH3COONA

  • CH3COOH tác dụng với muối của Axit yếu hơn:

CH3COOH +CACO3 → H2O + (CH3COO)2CA + CO2

  • CH3COOH tác dụng với rượu tạo ra este và nước (H2SO4 và nhiệt độ là chất xúc tác):

CH3COOH + HO – C2H5 → H2O + CH3COOC2H5 + H2O

4. Điều chế, sản xuất CH3COOH axit axetic như thế nào?

Axit Axetic CH3COOH được điều bằng các phương pháp quen thuộc dưới đây:

Điều chế bằng cách cacbonyl hóa metanol

Ta cho metanol và cacbon monoxit phản ứng với nhau sẽ tạo ra axit aextic:

CH3OH + CO → CH3COOH

Oxy hóa axetaldehyt để điều chế CH3COOH

Axetaldehyt có thể bị oxy hóa bởi oxy trong không khí, để tạo ra axit axetic dưới tác dụng của những điều kiện xúc tác (sự có mặt các ion kim loại: mangan, coban, và crôm, peroxit).

2 CH3CHO + O2 → 2 CH3COOH

Oxy hóa etylen

Quá trình này sử dụng chất xúc tác là kim loại palladi với sự hỗ trợ của axit heteropoly như axit tungstosilicic.

Đây là một phương pháp có thể cạnh tranh với phương pháp cacbonyl hóa metanol đối với các nhà máy nhỏ hơn (100–250 ngàn tấn/năm), tùy thuộc vào giá của etylen.

Lên men oxy hóa của CH3COOH

Khi cung cấp đủ oxy, các vi khuẩn này có thể tạo ra giấm từ các thực phẩm sinh cồn khác nhau như rượu táo, rượu vang hay các loại ngũ cốc (gạo, mạch nha hoặc khoai tây) lên men.

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Lên men kỵ khí để sản xuất axit axetic

Các loài vi khuẩn kỵ khí bao gồm cả thuộc chi Clostridium, có thể chuyển đổi đường thành axit axetic một cách trực tiếp mà không cần phải qua bước trung gian: C6H12O6 → 3 CH3COOH

5. Những ứng dụng quan trọng của hóa chất CH3COOH

Ứng dụng của axit axetic trong công nghiệp

  • 40 – 45% sản lượng CH3COOH trên khai thác được trên thế giới được sử dụng để sản xuất  monome vinyl axetate – chất kết dính và sơn.
  • Axit axetic CH3COOH được dùng để tạo độ chua nhẹ hoặc dùng làm dung môi.
  • CH3COOH băng là một loại dung môi protic phân cực tốt và chúng được sử dụng làm dung môi.
  • CH3COOH 5-7% chính là giấm ăn, là cái tên quen thuộc trong công nghệ thực phẩm, được dùng trong chế biến đồ hộp.
  • Trong hóa phân tích, người ta dùng CH3COOH để ước tính các chất có tính kiềm yếu hoặc dùng nó trong các phòng thí nghiệm lâm sàng.
  • Để tẩy chất cặn vôi từ vòi nước và ấm đun nước người ta cũng dùng giấm CH3COOH.
  • Là một hóa chất không thể thiếu trong ngành xi mạ, cao su, dệt nhuộm.
  • Axit axetic được dùng chủ yếu trong sản xuất cellulose acetate, polyvinyl acetate gỗ keo,…
ch3cooh ra ch3cooc2h5

Ứng dụng của axit axetic trong công nghiệp thực phẩm

Ứng dụng của CH3COOH trong ngành y học hiện đại

  • Nhờ đặc tính kháng khuẩn nên nó được sử dụng như một chất khử trùng (với nồng độ 1% pha loãng), giúp ngăn ngừa nhiễm trùng và tiêu diệt vi khuẩn.
  • Được chế phẩm thành thuốc để chống bệnh tiểu đường.

Vai trò với sức khỏe con người

  • Có tác dụng ức chế hoạt động thủy phân đường đôi thành đường đơn, để giảm chứng tăng đường huyết sau khi ăn.
  • Giấm acid acetic giúp ngăn chặn sự tích tụ mỡ trong cơ thể và gan, giảm lượng calo đưa vào cơ thể để giảm mỡ cũng như giảm cân nặng cơ thể khá tốt.
  • Giấm táo cũng có tác dụng chống lão hóa hiệu quả.
  • Nhờ có phản ứng với kim loại tạo ra loại muối trung hòa, nên CH3COOH còn giúp làm tan sỏi trong thận.
ch3cooh ra ch3cooc2h5

Vai trò với sức khỏe con người

6. Tìm hiểu mức độ an toàn của hóa chất axit axetic

Mặc dù đây là một axit được ứng dụng nhiều trong cuộc sống hiện nay, thế nhưng khi sử dụng chúng ta cần hết sức cẩn trọng như sau:
  • Nếu hít phải một lượng lớn axit axetic sẽ gây kích ứng mũi, cổ họng và phổi. Khi đó ảnh hưởng nghiêm trọng đến lớp lót của cơ quan mũi, cuối cùng hậu quả là dẫn đến bị khó thở.
  • Trong trường hợp nuốt phải chất này có thể gây ăn mòn nghiêm trọng của miệng và đường tiêu hóa, dẫn đến nôn mửa, tiêu chảy, trụy tuần hoàn, suy thận và thậm chí dẫn tới tử vong.
  • Khi tiếp xúc CH3COOH qua da sẽ gây ra những kích ứng như đau, tấy đỏ và mụn nước. Hoặc trường hợp nặng hơn là gây nên hiện tượng bỏng sau một vài phút tiếp xúc.

7. Lưu ý cần biết khi sử dụng và bảo quản CH3COOH an toàn

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo quản CH3COOH cần lưu ý những điều sau:
  • Axit axetic CH3COOH phải để trong kho có mái che, nhiệt độ thích hợp và thông thoáng.
  • Tránh ở những nơi có nhiệt độ cao, dễ gây ra hỏa hoạn, cháy nổ, xa nguồn nhiệt, tia lửa hoặc ngọn lửa.
  • Còn khi sử dụng hóa chất này, bạn nên đeo dụng cụ bảo vệ như găng tay, mũ, quần áo dài tay để đảm bảo an toàn.
  • Nếu xử lý axit axetic trong một khu vực không được thông khí tốt cần phải có thiết bị bảo hộ hô hấp.
  • Rửa ngay nếu như bị dây axit này vào da hoặc mắt.
ch3cooh ra ch3cooc2h5

Lưu ý cần biết khi sử dụng và bảo quản CH3COOH an toàn 

Câu hỏi bài tập liên quan Ch3cooh ra Ch3cooc2h5

Câu 1: Hợp chất este là

A. CH3CH2Cl.

B. HCOOC6H5.

C. CH3CH2NO3.

D. C2H5COOH.

Đáp án B

Câu 2: Chất không phải là este là

A. HCOOCH=CH2.

B. HCOOCH3.

C. CH3COOH.

D. CH3COOCH3.

Đáp án C

Câu 3: Chất không phải là este là

A. HCOOC2H5.

B. C2H5CHO.

C. CH3COOCH = CH2.

D. HCOOH

Đáp án B

Câu 4: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO (n ≥ 1).

B. CnH2nO2 (n ≥ 1).

C. CnH2nO2 (n ≥ 2).

D. CnH2nO3 (n ≥ 2).

Đáp án C

Câu 5. Tính chất vật lý của etyl axetat (CH3COOC2H5)  là

A. chất lỏng tan vô hạn trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

B. chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

C. chất khí mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

D. chất lỏng không mùi, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

Đáp án B

Etyl axetat là este, được điều chế từ phản ứng của axit axetic và rượu etylic. Tính chất vật lý của etyl axetat là:

Chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

Câu 6: Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 0.

Đáp án A

Câu 7. Khi dẫn hơi rượu C2H5OH đi vào ống thủy tinh đựng bột CuO, có nút bằng bông trộn thêm bột CuSO4 (không màu) rồi nung nóng thấy:

A. Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 không đổi màu.

B. Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 chuyển thành màu xanh.

C. Bột CuO màu đen không thay đổi; bột CuSO4 không đổi màu

D. Không đổi màu

Đáp án A. C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

Câu 8. CH3COOC2H5 có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. CH3COOC2H5 được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH với chất xúc tác là

A. axit H2SO4 đặc

B. HgSO4

C. bột Fe

D. Ni

Đáp án A: CH3COOC2H5 là sản phẩn được tổng hợp từCH3COOH và C2H5OH với xúc tác là H2SO4 đặc (phản ứng este hóa)

Câu 9. Thả một mẩu nhỏ Na vào ống nghiệm đựng C2H5OH nguyên chất. Hiện tượng quan sát được là gì:

A. mẩu Na chìm xuống đáy; xung quanh mẩu Na có sủi bọt khí

B. Mẩu Na nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu Natri có sủi bọt khí.

C. Mẩu Na lơ lửng ở trong ống nghiệm; xung quanh mẩu Na có sủi bọt khí.

D. Mẩu Na nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu Na có ngọn lửa màu vàng

Đáp án D

Câu 10. Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất nào dưới đây

A. KOH; K; CH3COOH; O2.

B. Na; K; CH3COOH; O2.

C. C2H4; Na; CH3COOH; Fe.

D. Ba(OH)2; Na; CH3COOH; O2.

Đáp án B

C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2H2

C2H5OH + K → C2H5OK + 1/2H2

CH3COOH + C2H5OH overset{H+, to}{rightleftharpoons}CH3COOC2H5 + H2O

C2H5OH + O2 overset{men giâm}{rightarrow}CH3COOH + H2O

Trên là bài tập liên quan phản ứng Ch3cooh ra Ch3cooc2h5 đầy đủ và chí tiết nhất. Để lại bình luận bên dưới để các thầy cô tại Toppy hướng dẫn nhé.

…………………………….

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc