Phương Trình Hóa HọcTin tức & Sự kiện

CH3COOH + CaCO3 | CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

5/5 - (3 bình chọn)

Khi chất axetic (CH3COOH) gặp canxi cacbonat (CaCO3), sự tương tác giữa chúng tạo nên một quá trình hóa học đầy thú vị. Phản ứng CH3COOH + CaCO3 không chỉ đơn thuần là sự hòa tan, mà còn mang trong mình những ứng dụng tiềm năng. Phản ứng này có thể giúp chúng ta khám phá thêm về cơ học hóa học và ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp và môi trường.

Lý thuyết về CH3COOH + CaCO3

Phương trình phản ứng CH3COOH và CaCO3 

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

Điều kiện phản ứng CH3COOH + CaCO3

Nhiệt độ thường

Hiện tượng phản ứng CH3COOH tác dụng với CaCO3

Đá vôi tan dần trong axit và có khí không bay lên

Nội dung mở rộng về CaCO3

CaCO3 là gì?

CaCO3 là 1 hợp chất hóa học có tên gọi đầy đủ là Canxi Cacbonat. Trên thế giới, có khoảng 5% khối lượng khoáng chất CaCO3 hoặc các đồng phân của nó. Hợp chất vô cơ được tồn tại dưới dạng đá vôi, đá cẩm thạch, đá phấn,… Ngoài ra còn được biết đến là thành phần chính trong vỏ sò, vỏ ốc. CaCO3 cũng chính là nguyên nhân cốt lõi gây nên hiện tượng nước cứng trong nước sinh hoạt.

Ch3cooh Caco3 (1)

Bột đá vôi là gì?

Ứng dụng của CaCO3 trong thực tế

Do khá phổ biến và có giá thành rẻ, cho nên được ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống và sản xuất. Vậy ứng dụng của Canxi Cacbonat là gì?

Trong bể bơi

Trong công trình bể bơi, hóa chất được ứng dụng như 1 chất xử lý nước vô cùng hiệu quả. Nó giúp trung hòa axit và khử lưu huỳnh, làm tăng độ trong sạch của nước hồ bơi. Đồng thời, cũng loại bỏ được các chất độc hại gây nguy hiểm đối với sức khỏe của con người.

Sử dụng Canxi Cacbonat cũng giúp ngăn ngừa khí độc tích tụ đáy hồ bơi, ổn định màu nước và hạn chế tối đa tình trạng váng bẩn xuất hiện trên mặt hồ. Không chỉ thế bột đá còn giúp làm hạn chế sự xuất hiện và sinh sôi nảy nở của vi khuẩn có hại cho nước hay các mầm bệnh dễ phát sinh dưới nước.

Ch3cooh Caco3 (5)

Ứng dụng của bột đá vôi trong xử lý nước trong bể bơi

Trong công nghiệp xây dựng

Bột đá (CaCO3) là 1 trong những thành phần cấu tạo lên xi măng, đá xây dựng, đá nghiền,… Đặc biệt là chất phụ gia giúp tăng độ bền, chắc chắn và khả năng chịu lực cao.

Trong ngành sơn

CaCO3 được xem là chất độn chính trong thành phần của sơn. Độ mịn và kích thước hạt bột đá vôi có ảnh hưởng đến độ sáng và chất lượng của sơn. Đồng thời có khả năng chống mài mòn, cải thiện độ nhớt, tăng độ sáng cho công trình sơn của bạn. Canxi Cacbonat được sử dụng khá nhiều trong ngành sơn nước. Nguyên nhân là bởi nó có thể làm tăng tính quang học và trọng lượng của sơn. Đối với ngành sản xuất sơn, hàm lượng CaCO3 chiếm đến 60%.

Ch3cooh Caco3 (2)

Bột đá vôi là chất độn chính trong sơn

Trong ngành nhựa

Bột đá vôi được ứng dụng khá nhiều trong sản xuất nhựa PVC cứng, ống nhựa và tấm trần. Giúp làm tăng độ bền, độ bóng và độ phân tán trong hóa chất nhựa được tốt hơn. Một số ưu điểm của bột đá vôi trong ứng dụng ngành nhựa như:

  • Đảm bảo chất lượng sản phẩm mà vẫn tiết kiệm được chi phí tối đa nhất.
  • Ứng dụng trong chất dẻo nhiệt rắn để làm tăng tính cơ học và quang học, đồng thời giảm được chi phí gia công sản phẩm.
  • Kiểm soát hệ số giãn nở, độ nhớt và co của sản phẩm.

Ngành gốm sứ

CaO là nguyên liệu không thể thiếu trong ngành gốm sứ. Và để sản xuất ra nó cần có hóa chất này. Khi Canxi Cacbonat trộn với 1 lượng gốm sứ sẽ tạo ra độ giãn nở đối với lớp men và mảnh gốm. Đây là giai đoạn trong quá trình nung và cung cấp CaO cần thiết.

Trong chăn nuôi nông nghiệp

Canxi cacbonat là 1 thành phần quan trọng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi. Nó giúp nuôi dưỡng và phát triển xương cũng như hình thành trứng đối với gia cầm. Ngoài ra, CaCO3 còn là thành phần trong 1 số loại phân bón. Giúp cây trồng có thể phát triển và tăng độ ổn định PH trong đất.

Từ đó tạo nên chất dinh dưỡng giúp cây trồng được nuôi dưỡng, sinh trưởng tốt. Không chỉ thế, bột đá vôi còn được sử dụng trong thành phần của thuốc trừ sâu. Tuy nhiên vẫn đảm bảo được sự an toàn và thân thiện với môi trường.

Ngành thủy tinh, sản xuất kính

Nếu bạn không biết ứng dụng trong ngành thủy tinh và sản xuất kính của CaCO3 là gì thì dưới đây là những ưu điểm nổi bật của bột đá vôi. Cụ thể như sau:

  • Chiếm 20 – 25% trong thành phần sản xuất của thủy tinh.
  • Ổn định và điều chỉnh độ nhớt, giúp tăng độ bền của sản phẩm.
  • Tăng khả năng chịu lực, tác động của môi trường tự nhiên đối với sản phẩm được làm từ thủy tinh.

Ch3cooh Caco3 (4)

Ứng dụng của bột đá vôi trong sản xuất thủy tinh, kính

Bài tập về CH3COOH + CaCO3

Câu 1: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ

  1. trên 10 %.
  2. dưới 2 %.
  3. từ 2% – 5%.
  4. từ 5% – 10%.

Đáp án C

Câu 2: Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại

  1. phản ứng oxi hóa – khử.
  2. phản ứng hóa hợp.
  3. phản ứng phân hủy.
  4. phản ứng trung hòa.

Đáp án D

Câu 3: Dãy chất tác dụng với axit axetic là

  1. ZnO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4; C2H5OH.
  2. CuO; Ba(OH)2; Zn; Na2CO3; C2H5OH.
  3. Ag; Cu(OH)2; ZnO; H2SO4; C2H5OH.
  4. H2SO4; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.

Đáp án B

Câu 4: Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách

  1. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.
  2. lên men dung dịch rượu etylic.
  3. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
  4. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

Đáp án D

Câu 5: Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?

  1. Na.
  2. Zn.
  3. K.
  4. Cu.

Đáp án B

Câu 6. Axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy:

  1. NaOH, C2H5OH, Ag, Zn.
  2. NaOH, C2H5OH, CuO, Na2SO4
  3. K2CO3, Mg, CuO, Ag.
  4. NaOH, CuO, CaCO3, Zn

Đáp án D

  1. Loại Cu vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với CH3COOH
  2. Loại Na2SO4
  3. Loại Ag
  4. Đúng

Câu 7. Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

  1. CH3-CH2-OH
  2. CH3-O-CH3
  3. CH3-COOH
  4. C6H12O6

Đáp án C

Câu 8. Nhỏ từ từ dung dịch axit axetic vào cốc đựng một mẩu đá vôi thấy:

  1. Mẩu đá vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, không thấy có khí thoát ra.
  2. mẩu đó vôi tan dần do axit axetic mạnh hơn axit cacbonic, thấy có khí không màu thoát ra.
  3. Mẩu đá vôi tan dần, thấy có khí màu lục nhạt thoát ra.
  4. mẩu đá vôi không thay đổi do axit axetic yếu hơn axit cacbonic

Đáp án B

………………………………..

Tổng kết, phản ứng hóa học giữa CH3COOH + CaCO3 là một quá trình đầy hứa hẹn với những ứng dụng đa dạng. Quá trình này có thể tạo ra các sản phẩm hữu ích như các muối canxi, axit axetic và cũng có thể áp dụng trong lĩnh vực đáng chú ý như công nghiệp thực phẩm và dược phẩm. Từ sự kết hợp giữa kiến thức cơ bản và sự sáng tạo trong ứng dụng, phản ứng CH3COOH + CaCO3 thực sự mở ra một thế giới mới của cơ hội, tiềm năng trong lĩnh vực hóa học.

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc