CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag
Phản ứng giữa CH3CHO, AgNO3, NH3 đã thu hút sự chú ý của cộng đồng hóa học và nhà nghiên cứu trong những năm gần đây. Quá trình này tạo ra những hợp chất độc đáo và có ứng dụng rộng trong nhiều lĩnh vực, từ công nghiệp hóa chất đến dược phẩm. Sự kết hợp giữa các chất này mang lại tiềm năng vượt trội, mở ra những cánh cửa mới trong việc hiểu về tương tác và ứng dụng của các phản ứng hóa học phức tạp.
Lý thuyết về
Phương trình phản ứng tráng gương của anđehit axetic
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓
Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3
Nhiệt độ thường
Hiện tượng khi cho anđehit fomic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3
Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.
Nội dung mở rộng về CH3CHO
Tìm hiểu Andehit axetic là gì?
Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO.
Công thức cấu tạo của Andehit axetic
Cấu tạo phân tử của andehit axetic bao gồm nhóm chức andehit -CH=O được liên kết trực tiếp với nhóm CH3: CH3-CH=O.
Công thức cấu tạo của andehit axetic
Tính chất lý hóa đặc trưng andehit axetic
Tính chất vật lý của Andehit axetic – CH3CHO
- Andehit axetic tồn tại ở trạng thái lỏng, trong suốt không màu, có mùi trái cây, hơi hăng, có độc tính.
- Hợp chất này dễ bay hơi.
- Có khả năng tan vô hạn trong nước.
- Nhiệt độ sôi của ethanal: 20 độ C.
- Trong giới hạn nồng độ từ 4 – 57% thể tích, andehit axetic có thể tạo ra hỗn hợp nổ với không khí.
Tính chất hóa học của Andehit axetic – CH3CHO
- Andehit axetic tác dụng với Cu(OH)2 và NaOH sinh ra Natri axetat, đồng I oxit và nước:
CH3CHO + 2CU(OH)2 + NaOH → CH3COONa + CU2O + 3H2O
- Andehit axetic tác dụng với H2 tạo ra etanol:
CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
- Tác dụng với đồng (II) oxit, thu được sản phẩm là axit axetic, đồng (I) oxit và nước:
2CH3CHO + Cu(OH)2 → CH3COOH + Cu2O + 2H2O
- Phản ứng tráng bạc (phản ứng đặc trưng nhất của andehit):
CH3CHO +4AgNO3 + 5NH3 → 4Ag + 3CH3COONH4 + 3NH4NO3
- Andehit axetic phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với O2 cho ra axit axetic:
CH3CHO + ½ O2 (xúc tác Mn2+ và nhiệt độ) → CH3COOH
Cách điều chế Andehit axetic – CH3CHO?
Trong tự nhiên, andehit axetic tồn tại trong một số loại trái cây chín, cà phê,… và được thực vật tổng hợp.
Trong công nghiệp, hợp chất hóa học này thường được điều chế bằng phương pháp oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic hoặc etilen, theo phương trình phản ứng sau:
- C2H2 + H2O → CH3CHO
(Phương trình này xảy ra với điều kiện có xúc tác của nhiệt độ và HgSO4)
- CH3CH2OH + ½ O2 → CH3CHO + H2O
(Phương trình phản ứng xảy ra trong điều kiện nhiệt độ 500 – 600 độ C)
Bên cạnh đó, andehit axetic còn được điều chế bằng một số phương pháp sau:
- C2H4 + O2 → CH3CHO + H2O
(Phản ứng xảy ra với điều kiện có xúc tác của nhiệt độ và HgCl2)
- CH3CH2OH → CH3CHO + H2
(Phản ứng xảy ra ở nhiệt từ 260 – 290 độ C)
- CH3COOH + H2 (nhiệt độ) → CH3CHO + H2O
- CH3COOC2H3 + NaOH (nhiệt độ) → CH3COONa + CH3CHO + H2O
Andehit axetic được điều chế bằng những phương pháp nào?
Ứng dụng phổ biến của Andehit axetic
Phần lớn Andehit axetic được sử dụng tổng hợp các chất hữu cơ khác, đặc biệt là để điều chế axit axetic.
Axit axetic được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như:
- Trong công nghiệp, axit axetic phần lớn được dùng trong sản xuất chất kết dính, mạ sơn, dệt may, cao su, làm chất tẩy cặn vôi, công nghiệp chế biến thực phẩm đóng hộp…
- Trong y học, axit axetic có vai trò giúp hạn chế chứng tăng đường huyết sau ăn và hỗ trợ làm tan sỏi trong thận.
Phần lớn Andehit axetic được sử dụng để điều chế axit axetic
Bài tập vận dụng liên quan CH3CHO AgNO3 NH3
Câu 1. Tiến hành thí nghiệm cho anđehit fomic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:
- Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm
- Tạo đồng thời kết tủa trắng và sủi bọt khí không màu
- Có khí không màu thoát ra
- Tạo kết tủa màu đen
Đáp án A
HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.
Câu 2. Cho Anđehit axetic tác dụng với hidro (xúc tác Ni, đun nóng) thu được:
- HCOOH
- CH3COOH
- CH3CH2OH
- CH3OH
Đáp án C
Câu 3. Cho m gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 4,32 gam Ag. Giá trị m là
- 0,44 gam.
- 1,76 gam.
- 0,22 gam.
- 0,88 gam.
Đáp án D
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓
0,02 …………………………………………………………………………..> 0,04
m = 0,88
Câu 4. CH3CHO không tác dụng được với
- Natri.
- Hidro.
- Oxi.
- dung dịch AgNO3/NH3
Đáp án A
Câu 5. Cho 7,2 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
- C3H7CHO.
- C4H9CHO
- HCHO.
- C2H5CHO
Đáp án
Phương trình phản ứng xảy ra
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
0,2 0,2
R-CHO → 2Ag
0,1 ← 0,2.
R+ 29 = 72 → R = 43 (C3H7)
Câu 6. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 23,4 gam H2O và 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
- 35,00%.
- 65,00%.
- 53,85%.
- 46,15%.
Đáp án D
nHCHO = nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7 mol
nH2O = 1,3 mol
Đốt HCHO tạo nCO2 = nH2O => nH2 = nH2O – nCO2 = 1,3 – 0,7 = 0,6 mol
=> % VH2 = 0,6/(0,6 + 0,7) = 46,15%
——————————————————
Sự kết hợp giữa CH3CHO, AgNO3 và NH3 đã tạo ra những sản phẩm phức tạp và có tiềm năng ứng dụng rộng trong nhiều ngành công nghiệp. Từ việc tổng hợp các hợp chất quan trọng cho ngành dược phẩm, chất chống vi khuẩn, đến ứng dụng trong quá trình sản xuất và tinh chế, sự phối hợp này đem lại lợi ích to lớn. Tiếp tục nghiên cứu và khám phá thêm về phản ứng CH3CHO AgNO3 NH3 sẽ là một hướng đi đầy hứa hẹn cho sự tiến bộ của khoa học và công nghệ trong tương lai.
Xem thêm: