Học tốt môn Toán

Các số từ 0 đến 100 – Bài tập kèm hướng dẫn giải chi tiết toán lớp 1

5/5 - (4 bình chọn)

Các số từ 0 đến 100 là bài giảng bao gồm 3 dạng toán vô cùng cơ bản và trong bài có sử dụng những ví dụ kèm hướng dẫn giải vô cùng chi tiết dành cho các bạn học sinh lớp 1 có thể tham khảo. Hy vọng với những kiến thức được cung cấp thì các em sẽ học thật tốt môn Toán.

Mục tiêu bài học

Khi bài học kết thúc, kiến thức các em cần nắm chắc là: 

  • Nhận biết được con số 100 dựa vào việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười. 
  • Thực hiện việc đếm, đọc và viết các số từ 0 đến 100. Nhận biết được bảng các số từ 0 đến 100. 
  • Bé phải nắm chắc được một số đặc điểm của những số có trong bảng.

Lý thuyết cần nắm bài:

Dạng 1: Số 100.

Số 100 là số lớn nhất trong dãy số từ 0 đến 100 và là số liền sau của số 99

Ví dụ: Số liền sau của số 99 là …….

Giải: Số liền sau của số 99 là số 100.

Dạng 2: Một số đặc điểm của các số trong bảng.

a) Các số có một chữ số là các số trong phạm vi từ 0 đến 9.

b) Các số tròn chục là: 10;20;30;40;50;60;70;80;90 và 100

c) Số bé nhất có hai chữ số là 10, số lớn nhất có hai chữ số là số 99.

d) Các số có hai chữ số giống nhau là số 11;22;33;44;55;66;77;88;99…

Ví dụ: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là………..

Hướng dẫn:

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.

Số cần điền vào chỗ chấm là 90.

Dạng 3: Số liền trước, số liền sau của một số.

Số liền trước của một số là số đứng ngay phía trước của số đó khi đếm xuôi và có giá trị ít hơn số đó 1 đơn vị.

Số liền sau của một số là số đứng ngay phía sau của số đó khi đếm xuôi và có giá trị nhiều hơn số đó 1 đơn vị.

Ví dụ: Số liền sau của số 89 là ………..

Hướng dẫn:

Em đếm xuôi từ số 89, số liền sau của số này là số 90.

Để hiểu hơn về bài học, các bạn có thể xem video bài giảng chi tiết của Toppy dưới đây nha!

Hướng dẫn giải bài tập Sách giáo khoa toán 1: Các số từ 0 đến 100

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Số liền sau của 97 là…..

Số liền sau của 98 là:…..

Số liền sau của 99 là:….

Hướng dẫn giải:

Số liền sau của 97 là 98

Số liền sau của 98 là: 99

Số liền sau của 99 là 100

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Trong bảng các số từ 0 đến 100:

a) Các số có một chữ số là………………………………………………..

b) Các số tròn chục là:…………………………………………………….

c) Số bé nhất có hai chữ số là:…………………………………………..

d) Số lớn nhất có hai chữ số là:………………………………………….

đ) Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22…………………………

Hướng dẫn giải:

a) Các số có một chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

b) Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70 ,80, 90.

c) Số bé nhất có hai chữ số là:10

d) Số lớn nhất có hai chữ số là: 99

đ) Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99

 

Luyện tập (SGK Toán lớp 1 trang 146)

Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)

Viết số:

Ba mươi ba.

Chín mươi.

Chín mươi chín.

Năm mươi tám.

Tám mươi lăm.

Hai mươi mốt.

Bảy mươi mốt.

Sáu mươi sáu.

Một trăm.

Hướng dẫn giải:

Các số là: 30, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100.

Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)

Viết số:

a) Số liền trước của 62 là:……..;             Số liền trước của 61 là………….

Số liền trước của 80 là…………. ;            Số liền trước của 79 là………….

Số liền trước của 99 là………….;             Số liền trước của 100 là………..

b) Số liền sau của 20 là:…………;            Số liền sau của 38 là:…………;

Số liền sau của 75 là   :…………;              Số liền sau của 99 là:…………;

Hướng dẫn giải:

a)

Số liền trước của 62 là 61                   Số liền trước của 61 là 60

Số liền trước của 80 là 79                       Số liền trước của 79 là 78

Số liền trước của 99 là 98                       Số liền trước của 100 là 99

b)

Số liền sau của 20 là: 21                     Số liền sau của 38 là: 39

Số liền sau của 75 là: 76                     Số liền sau của 99 là: 100

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)

Viết các số:

Từ 50 đến 60:………………………………………………………..

Từ 85 đến 100:……………………………………………………….

Hướng dẫn giải:

Từ 50 đến 60: 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60.

Từ 85 đến 100: 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.

Lời kết

Bài học đã kết thúc tại đây, chắc hẳn các bạn học sinh hoàn toàn có thể tiến hành làm bài tập và giải bài toán của bài: Các số từ 0 đến 100. Để có thể nâng cao được kiến thức thì các em nên rèn luyện làm thêm nhiều bài tập khó. Chúc các em học tập thật tốt với môn Toán đầy sự thú vị này!

Xem thêm các bài viết:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc