c2h2 ra ch3cho | Phản ứng hóa học C2H2 + H2O → CH3CHO
C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình ôn luyện. Nào cùng Toppy hiểu hơn về c2h2 ra ch3cho và phản ứng hóa học C2H2 + H2O → CH3CHO nhé.
C2h2 ra ch3cho và phản ứng hóa học C2H2 + H2O → CH3CHO
Điều kiện để phản ứng C2H2 ra CH3CHO
Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4
Cách thực hiện phản ứng C2H2 ra CH3CHO
Cho axetilen tác dụng với nước.
Nội dung mở rộng của c2h2 ra ch3cho
Axetilen C2H2 là gì?
Axetilen là một hợp chất hóa học nằm trong dãy đồng đẳng Ankadien với công thức hóa học là C2H2. Nó là một hidrocacbon và là ankin đơn giản nhất.
Trong thực tế, nó không tồn tại ở dạng tinh khiết mà tồn tại ở dạng dung dịch.
Công thức cấu tạo của axetilen: H – C ≡ C – H (viết gọn HC ≡ CH).
Cấu trúc phân tử của axetilen
Một số tên gọi khác: Acetylene, Ethyne (tên hệ thống IUPAC).
Tìm hiểu lịch sử phát hiện axetilen
- Axetilen được phát hiện lần đầu vào năm 1836. Khi Edmund Davy đang thử nghiệm với cacbua kali thì một trong những phản ứng hóa học của ông đã tạo ra một loại khí dễ bắt lửa và đó chính là khí axetilen ngày nay.
- Năm 1859, Marcel Morren đã thành công tạo ra axetilen bằng cách sử dụng các điện cực cacbon để tạo ra một hồ quang điện trong một bầu khí quyển của hidro. Điện hồ quang làm xói mòn các nguyên tử cacbon khỏi các điện cực và liên kết chúng với các nguyên tử hidro, hình thành nên các phân tử axetylen. Ông gọi đó là khí hydro hoá carbon.
- Đến năm 1860, axetilen được tái xuất hiện bởi nhà hóa học người Pháp Marcellin Berthelot. Ông đặt tên cho nó là “acétylène”. Khí axetilen thương mại có thể có mùi hôi do các tạp chất trong nó, phổ biến nhất là hydrogen sulfide và phosphine.
Những tính chất đặc trưng của axetilen C2H2
Tính chất vật lí của Axetilen
- Axetilen là chất khí không màu, không mùi, dễ bắt cháy và tan kém trong nước.
- Tỉ trọng của axetilen với không khí là D= 26/29 và nó nhẹ hơn không khí.
Tính chất hóa học của Axetilen
- Phản ứng cháy (tác dụng với oxi)
Cũng giống như các hidrocacbon khác như metan, etilen,… axetilen cháy trong oxi tạo ra cacbonic và hơi nước.
2 C2H2 + 5 O2 (t°) → 4 CO2 + 2 H2O
- Phản ứng cộng của axetilen
Axetilen tham gia phản ứng cộng với halogen, hidro halogenua (HCl, HBr,…), AgNO3 trong môi trường amoniac…
Phản ứng cộng với halogen:
HC≡CH + Br–Br → Br–CH=CH–Br
Br–CH=CH–Br + Br–Br → Br2CH–CHBr2
Phản ứng cộng với hidro halogen:
HC≡CH + HBr → CH2=CHBr
Phản ứng cộng với bạc nitrat trong môi trường NH3
HC≡CH + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag–C≡C–Ag ↓ màu vàng + NH4NO3
- Phản ứng trùng hợp
Các phân tử C2H2 có thể kết hợp với nhau trong phản ứng trùng hợp và tạo thành polime.
nHC≡CH (t°, xt, p) → (–HC=CH–)n
- Phản ứng hidrat hóa
Axetilen tham gia phản ứng hidrat hóa có xúc tác axit sulfuric để tạo thành sản phẩm cuối cùng là axit axetic theo sơ đồ sau:
HC≡CH + H2O(H2SO4) → H–CH=CH–H → CH3COOH
- Phản ứng cộng
HC≡CH + Br2 → Br-CH=CH—Br (đibrometilen)
HC≡CH + 2 Br2 → Br2CH-CHBr2 (tetrabrometan)
Cách điều chế axetilen là gì?
Điều chế Axetilen trong phòng thí nghiệm
Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng sẵn 1ml nước, sau đó đậy nhanh lại bằng nút có ống dẫn khí và đầu vuốt nhọn. Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.
Phương trình phản ứng:
CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Phương pháp này sinh ra một lượng nhiệt lớn, hàm lượng canxi cacbua chứa nhiều tạp chất (H2S, NH3, PH3,…) nên axetilen tạo ra không tinh khiết lắm.
Quy trình điều chế axetilen C2H2 trong phòng thí nghiệm
Sản xuất Axetilen trong công nghiệp
Phương pháp chủ yếu nhất để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ 15000 °C (phản ứng thu nhiệt mạnh). Vì nhiệt độ sôi của axetilen là -75 °C nên nó có thể dễ dàng được tách ra khỏi hỗn hợp với hidro.
Phương trình nhiệt phân metan (CH4)
2 CH4 → C2H2 + 3 H2
Cho cacbon tác dụng với khí hidro khi có hồ quang điện:
2 C + H2 (hồ quang điện) → C2H2
Điều chế axetilen từ Ag2C:
2 HCl + Ag2C → 2 AgCl + C2H2
Cho canxi cacbua tác dụng với axit sunfuric:
CaC2 + H2SO4 → C2H2 + CaSO4
Những ứng dụng của axetilen trong đời sống, sản xuất công nghiệp và c2h2 ra ch3cho
Một số ứng dụng của axetilen
Tuỳ thuộc vào phương thức sử dụng mà chúng ta sử dụng axetilen có độ tinh khiết khác nhau:
- Khí axetilen C2H2 có độ tinh khiết 98% dùng để hàn cắt.
- Khí axetilen 2.5 có độ tinh khiết 99.5%.
- Khí axetilen 2.6, 2.8 có độ tinh khiết 99.6%, 99.8%: Chủ yếu dùng trong phòng thí nghiệm, nghiên cứu, bệnh viện, trung tâm phân tích, viện.
Làm nguyên liệu sản xuất các monome để chế tạo nhiều loại polime khác, ví dụ như sợi tổng hợp, cao su, muội than,…
Dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen (khi được tác dụng với oxy) để hàn, cắt kim loại.
Sản xuất axit axetic, rượu etylic….
Đèn xì oxi – axetilen
Axetilen có độc không và những lưu ý khi sử dụng axetilen C2H2 để an toàn ? c2h2 ra ch3cho?
- Nếu tiếp xúc với khí axetilen dưới 2,5% trong khoảng thời gian dưới 1 giờ thì con người sẽ an toàn.
- Nếu nồng độ axetilen vượt quá mức phép: Nạn nhân sẽ cảm thấy buồn nôn, đau tức ngực, khó thở, nhức đầu, đi loạng choạng, da tái xanh, đau phổi, hôn mê. Tiếp xúc với da sẽ gây nên tình trạng phát ban.
- Vì axetilen là chất dễ nỗ và dễ bắt cháy nên cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nguồn phát nhiệt và các loại hóa chất khác. Ngoài ra, nơi cất giữ cần có rào che chắn cẩn thận, có bảng hiệu cẩn thận.
Bài tập vận dụng liên quan c2h2 ra ch3cho
Câu 1. Axetilen có tính chất vật lý
A. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí .
D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Câu 2. Cấu tạo phân tử axetilen gồm
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Câu 3. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu 4. Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra axetilen?
A. Ag2C2 + HCl →
B. CH4
C. Al4C3 + H2O→
D. CaC2 + H2O→
Đáp án C
Ag2C2 + 2HCl → C2H2 + 2AgCl
2CH4 → C2H2↑+ H2↑
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Câu 5. Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4, thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. C2H4(OH)2
B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. C2H5OH
Câu 6. Cho một loại đất đèn chứa 80% CaC2 nguyên chất vào một lượng nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng đất đèn đem dùng là:
A. 12,8 gam
B. 10,24 gam
C. 16 gam
D. 17,6 gam
Đáp án C
Số mol etilen là: nC2H2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
0,2 0,2
mCaC2 = 0,2 * 64 = 12,8 (gam)
mđất đèn = 12,8 / 80 * 100 = 16 (gam)
Câu 7. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu 8. Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy
A. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa
B. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm
C. màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra
D. màu của dung dịch brom không thay đổi
Câu 9. Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,2 gam
B. 5 gam
C. 3,8 gam
D. 2,8 gam
Đáp án A
Số mol nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol
nBr2 = 8/160 = 0,05 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,05 0,05
⇒ nCH4 + 2nC2H4 = nCO2
⇔ nCH4 + 0,05.2 = 0,15 (mol) ⇒ nCH4 = 0,05 (mol)
mkhi = mCH4 + mC2H4 ⇔ mkhi = 0,05.16 + 0,05.28 = 2,2 (g)
Câu 10. Trong điều kiên thích hợp, axetilen có thể tác dụng được với các chất dãy nào sau đây
A. H2, Br2, dung dịch H2SO4
B. H2, H2O, Br2, HCl
C. H2, H2O, Br2, HBr, dung dịch NaOH
D. H2, H2O, Br2, dung dịch H2SO4
Hóa học là một bộ môn đầy thú vị nhưng không kém phần khó khăn và thử thách. Và bài học trên là một ví dụ điển hình, cùng Toppy giải mã c2h2 ra ch3cho và phản ứng hóa học C2H2 + H2O → CH3CHO. Chúc các em học thật tốt nhé.
Xem thêm >>>