Phương trình hóa học lớp 8 – Bài tập và lời giải hay nhất
Phương trình hóa học của chương trình hóa học lớp 8. Các bạn học sinh sẽ được học khi đã tiếp cận những kiến thức nền tảng ban đầu và vận dụng những kiến thức đó để viết phương trình. Vậy cách lập phương trình như thế nào? Làm thế nào để viết được phương trình hoàn chỉnh?
Cách lập phương trình hóa học
Phương trình hóa học là phương trình đại diện cho các phản ứng hóa học. Để lập phương trình hóa học chính xác nhất, cần phải thực hiện theo 3 bước dưới đây:
- Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới hình thức công thức hóa học;
- Bước 2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế của phương trình bằng nhau;
- Dùng phương pháp Bội Chung Nhỏ Nhất để đặt hệ số, cụ thể như sau:
- Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở 2 vế bằng nhau và số nguyên tử nhiều nhất;
- Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở cả 2 vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì kết quả nhận được chính là hệ số.
- Khi cân bằng không được đổi các chỉ số nguyên tử trong công thức hóa học.
- Bước 3: Hoàn thành phương trình.
Trên đây là những bước cơ bản để viết phương trình hóa học. Tuy nhiên, nếu chỉ biết như vậy thôi thì vẫn chưa đủ mà còn cần phải biết cách cân bằng phương trình.
>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12
Phương pháp cân bằng phương trình phản ứng
Phương pháp số 1: Chẵn – Lẻ
Cụ thể là chúng ta sẽ thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của chính nguyên tố đó.
Ví dụ minh họa: Có phương trình phản ứng sau:
- Al + HCl → AlCl3 + H2
Theo nội dung của phương pháp chẵn lẻ:
- Thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 thì số nguyên tử của Cl sẽ chẵn => Al + HCl → 2AlCl3 + H2
- Lúc này vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3 nên vế bên trái phải thêm số 6 vào nguyên tử HCl. => Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2
- Tiếp đó, vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3 nên vế bên trái cũng phải thêm 2 để được 2Al => 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2;
- Vế trái lúc này đã có 6 nguyên tử H trong 6HCl nên bên vế phải ta phải thêm hệ số 3 vào H2 => 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Các phương trình hóa học đơn giản của lớp 8 có thể áp dụng phương pháp này một cách dễ dàng.
Phương pháp số 2: Đại số
Phương pháp đại số
- Bước 1: Đưa hệ số có chứa các ký tự a, b, c, d, e, f…. vào trước các công thức hóa học ở cả 2 vế của phương trình phản ứng;
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của cả 2 vế bằng một hệ phương trình có chứa các hợp thức a, b, c, d, e, f,…
- Bước 3: Xác định các hệ số bằng cách giải hệ phương trình vừa lập ra;
- Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm được vào phương trình để hoàn tất phản ứng.
- Phương pháp đại số phù hợp với những phương trình hóa học 8 nâng cao. Có thể xem ví dụ minh họa dưới đây để hiểu rõ hơn.
Ví dụ minh họa:
Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (1)
- Bước 1: Đưa hệ số có chứa các ký tự a, b, c, d, e, f…. vào trước các công thức hóa học ở cả 2 vế của phương trình phản ứng.
=> aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O
- Bước 2: Viết hệ phương trình căn cứ vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất tham gia và các chất được tạo thành. Tuy nhiên, khối lượng nguyên tử của nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau.
Cu: a = c (1)
S: b = c + d (2)
H: 2b = 2e (3)
O: 4b = 4c + 2d + e (4)
- Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập
PT (3) => e = b = 1
PT (1), (2), (4) => c = a = d = ½ => c = a = d = 1; e = b =2
- Bước 4: Thêm các hệ số vừa tìm được vào phương trình, ta sẽ được phương trình hoàn thiện => Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
>> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Toppy
Phương pháp số 3: Dùng từ điển phương trình hóa học
Đây là một ứng dụng giúp cho việc học và giải quyết các dạng bài hóa 8 phương trình hóa học. Chỉ cần nhập chất tham gia, chất sản phẩm vào, phần mềm sẽ tự động tìm kiếm các phương trình phù hợp với các chất đó.
Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8
Các phương trình hóa học lớp 8 tuy đơn giản nhưng đây là những phương trình nền tảng để bạn làm quen. Do đó, muốn viết đúng, phải thường xuyên luyện tập nhiều dạng bài.
Dạng bài 1: Cân bằng các phương trình phản ứng hóa học
a/ MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
b/ FeO + HCl → FeCl2 + H2O
c/ Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
d/ P + O2 → P2O5
- Đáp án:
a/ MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl
b/ FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O;
c/ Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O;
d/ 4P + 5O2 → 2P2O5
Dạng 2: Chọn hệ số và công thức phù hợp
a/ Al2O3 + ? → ?AlCl3 + ?H2O
b/ ?NaOH + CO2 → Na2CO3 + ?
c/ CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ?
d/ P2O5 +? → ?H3PO4
- Đáp án:
a/ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 +3H2O;
b/ 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O;
c/ CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2;
d/ P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Trên đây là tất cả những bí kíp để lập phương trình hóa học chính xác nhất. Sau này học các lớp lớn hơn, các bạn sẽ phải thường xuyên viết phương trình, thậm chí là phương trình phức tạp. Do đó nên luyện tập nhiều từ bây giờ để thành tạo hơn, rút ngắn thời gian làm bài nhé.
Xem thêm
- Tính chất – ứng dụng của Hiđro – Học tốt hóa 8 cùng Toppy
- Oxit axit là gì hóa 8? Các dạng bài tập và lời giải hay – Toppy
- Tính chất hóa học của Oxi hóa 8 – lưu ý quan trọng khi học
Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.