Giúp em dễ dàng thực hiện các phép tính 15, 16, 17, 18 trừ đi một số toán lớp 2
Chắc hẳn, cho đến thời điểm hiện tại, những phép tính trừ không nhớ không còn làm khó được các bạn học sinh của Toppy. Ngày hôm nay, Toppy sẽ thử thách các bạn bằng một loạt các phép trừ có nhớ có dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Liệu có khó để thực hiện những phép tính này không? Cùng tìm hiểu trong bài giảng sau đây nhé!
Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Vận dụng vào giải quyết được các bài toán có chứa phép tính 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Lý thuyết bài giảng
Với phép tính 15 – 7 = ? các con sẽ thực hiện như thế nào ?
Các con có 15 que tính sau đó bớt đi 7 que tính. Vậy các con còn lại 8 que. Vậy kết quả của phép tính 15 – 7 = 8.
Với phép tính 16 – 9 = ? các con sẽ thực hiện như thế nào ?
Các con có 16 que tính sau đó bớt đi 9 que tính. Vậy các con còn lại 7 que. Vậy kết quả của phép tính 16 – 9 = 7.
Tương tự như vậy các con có được bảng tính 15, 16, 17, 18 trừ đi một số như sau:
15 – 6 = 9 16 – 9 = 7
15 – 7 = 8 17 – 8 = 9
15 – 8 = 7 17 – 9 = 8
15 – 9 = 6 18 – 9 = 9
16 – 7 = 9
16 – 8 = 8
Kiến thức cần nhớ:
Dưới đây là 3 dạng bài tập cơ bản các em cần lưu ý để làm các bài tập tốt nhất:
Dạng 1: Tính:
• Đặt tính thẳng hàng.
• Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì các em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
Dạng 2: Tìm x:
• Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
• Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ví dụ minh họa: Tìm x, biết:
Lời giải:
x + 7 = 16
x = 16 – 7
x = 9
=> Vậy giá trị của x = 9.
Dạng 3: Toán đố:
• Đọc và phân tích đề.
• Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “còn lại“… thì các em thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
• Trình bày bài giải.
• Kiểm tra lại lời giải và đáp số em vừa tìm được.
Ví dụ minh họa: Một cửa hàng có 15 quyển vở, đã bán 8 quyển vở. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?
Lời giải:
Cửa hàng còn số quyển vở là:
15 – 8 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở.
Xem thêm bài giảng của cô Đỗ Thị Quý Công để hiểu bài và làm bài tốt hơn nhé:
>> Tham khảo thêm: Phép trừ dạng 54 – 18
Giải bài tập trong SGK Toán 2 bài “15, 16, 17, 18 trừ đi một số”:
Sau đây, Toppy sẽ hướng dẫn các em đầy đủ, chi tiết bài tập trong SGK để các em có thể nắm chắc bài học và làm được các bài tập tương tự:
Bài 1: (SGK Toán 2, trang 65)
Tính:
Hướng dẫn:
Dựa vào bảng trừ của 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và bảng trừ của các số 12, 13 đã được học để tìm được hiệu của các phép tính:
Bài 2: (SGK Toán 2, trang 65)
Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ?
Hướng dẫn:
Các em tính nhẩm các phép trừ trong ô màu xanh, được hiệu là bao nhiêu thì nối với ô tương ứng:
• 15 – 6 = 9 => Ta nối phép tính 15 – 6 với ô số 9.
• 15 – 8 = 7 => Ta nối phép tính 15 – 8 với ô số 7.
• 16 – 9 = 7 => Ta nối phép tính 16 – 9 với ô số 7.
• 17 – 9 = 8 => Ta nối phép tính 17 – 9 với ô số 8.
• 16 – 8 = 8 => Ta nối phép tính 16 – 8 với ô số 8.
• 15 – 7 = 8 => Ta nối phép tính 15 – 7 với ô số 8.
• 18 – 9 = 9 => Ta nối phép tính 18 – 9 với ô số 9.
• 17 – 8 = 9 => Ta nối phép tính 17 – 8 với ô số 9.
Bài tập tự luyện và đáp án:
Để củng cố bài học, Toppy đã biên soạn các bài tập tự luyện để các em thực hành:
Câu 1: Chọn đáp án đúng cho câu hỏi trong hình vẽ:
A. 9 B. 8 C. 7
Câu 2: Chọn đáp án đúng cho phép trừ dưới đây:
A. 8 B. 7 C. 9
Câu 3: Điền các số vào chỗ chấm (Từ trái sang phải)
A. 8 và 9 B. 9 và 8 C. 7 và 8
Câu 4: Hà có 16 quả bóng bay, Hà cho Lan 8 quả bóng bay. Hỏi Hà còn lại bao nhiêu quả bóng bay?
A. 7 B. 8 C. 9
Câu 5: Nối phép tính với kết quả phù hợp:
ĐÁP ÁN:
- A 2. C 3. A 4. B
5.
Lời kết:
Như vậy, nếu khi thực hiện phép trừ mà hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn số trừ, ta hãy nhớ vào hàng chục để không bị tính sai kết quả nhé. Chỉ cần sai một ly là đi một dặm đấy các bạn nhỏ ơi! Hãy luyện tập các phép tính trừ dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số để có thể sớm trở thành một cao thủ tính toán nhé!
Tìm hiểu thêm:
- Chi tiết về lý thuyết và bài tập các phép trừ 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9(Mở trong cửa số mới)
- Hướng dẫn giải bài tập 13 trừ đi một số: 13 – 5 SGK toán lớp 2(Mở trong cửa số mới)
- Tìm số trừ – Toán lớp 2 có lời giải bài tập chi tiết(Mở trong cửa số mới)
- Hướng dẫn cách làm phép trừ dạng 53 – 15 một cách chi tiết(Mở trong cửa số mới)
- Hướng dẫn chi tiết về kiến thức và bài tập của phép trừ dạng 33 – 5(Mở trong cửa số mới)
“Thành công chỉ có một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường đi”.