Vật lý lớp 10: kiến thức cơ bản & bài tập điển hình
Vật Lý là môn học được nhiều bạn học sinh yêu thích và lựa chọn là môn dự thi xét tuyển đại học. Để đạt được điểm số bài thi môn Vật Lý cao, các bạn cần học tốt Vật Lý lớp 10. Nắm rõ được nội dung kiến thức cơ bản là cơ sở đầu tiên cho việc học tốt. Hiểu được điều đó, Toppy tổng hợp nội dung kiến thức cơ bản Vật Lý 10 cùng kho bài tập vật dụng cực chất trong bài viết sau:
Kiến thức cơ bản
Nội dung kiến thức của Vật Lý 10 tiếp tục xoay quanh các kiến thức cơ học và nhiệt học. So với kiến thức Vật Lý chương trình cấp 2, Vật Lý 10 đòi hỏi sự tập trung, tư duy cao hơn rất nhiều. Khối lượng kiến thức các bạn học sinh cần thu nạp là tương đối lớn. Chương trình Vật Lý 10 gồm:
Cơ học
- Chuyển động thẳng đều: đặc điểm, phương trình chuyển động,…
- Chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Sự rơi tự do: định nghĩa, tính chất,…
- Chuyển động tròn đều.
- Tính tương đối của vận tốc.
- Định luật Niu-tơn: định luật, đặc điểm,…
- Lực hấp dẫn, định luật vạn vật hấp dẫn.
- Định luật Húc, lực đàn hồi của lò xo.
- Lực ma sát.
- Lực hướng tâm.
- Trục quay cố định, Cân bằng của một vật có trục quay cố định.
- Động lượng, định luật bảo toàn động lượng.
- Công, công suất: công thức, đơn vị đo,…
- Động năng: định nghĩa, đặc điểm, tính chất,…
- Thế năng.
Nhiệt học
- Quá trình đẳng nhiệt định luật bôi lơ ma ri ốt
- Định luật Sác-lơ: đặc điểm, tính chất, ứng dụng,…
- Trạng thái khí lý tưởng: phương trình,…
- Chất rắn kết tinh, chất rắn vô định hình.
>>Đọc thêm: Vật lý 11: Trọng tập kiến thức và các dạng bài có trong đề thi
Kho bài tập điển hình
Để có thể học tốt, các bạn học sinh cần tích cực ôn tập lý thuyết, rèn luyện khả năng làm bài. Thuộc lý thuyết thôi là chưa đủ, lý thuyết cần áp dụng, sử dụng trong làm bài tập. Với mong muốn giúp đỡ cho quá trình học tập của các bạn học sinh, Toppy tặng bạn kho bài tập Vật Lý 10 cực chất.
Cơ học
Bài 1: Cano chạy ngược dòng sông. 1 giờ cano chạy được 10km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông. 1 phút khúc gỗ trôi được 100/3 m. Tính vận tốc của cano so với nước bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có: t1 = 1h = 3600s, S1 = 10km = 10000m, t2 = 1 phút = 60s
Gọi thuyền: 1; nước 2; bờ: 3
Vận tốc của cano so với bờ có độ lớn là: |v13| = S1 : t1 = 10000 : 3600 = 25/9 m/s
Vận tốc của nước so với bờ có độ lớn là: |v23| = S2 : t2 = 100 : 3 : 60 = 5/9 m/s
Công thức cộng vận tốc: v12 = v13 + v32 hay v12 = v13 – v23
Chọn chiều dương là chiều chảy của dòng nước. Vì thuyền chảy ngược dòng nước nên v13 hướng ngược chiều dương, v23 hướng theo chiều dương.
v13 = -25/9 m/s
v23 = 5/9 m/s
v12 = v13 – v23 = -25/9 – 5/9 = -3,33 m/s = -12km/h
Như vậy vận tốc của thuyền buồm so với nước có độ lớn 12km/h và chuyển động ngược chiều dòng nước.
Bài 2: Khi ta đặt quyển sổ nằm yên trên bàn nằm ngang, bàn có tác dụng lực lên quyển số không? Đó là lực gì?
Lời giải: Bàn có tác dụng lực lên quyển sổ một lực bằng với trọng lực tác dụng lên quyển sổ làm cho hợp lức tác dụng lên quyển sổ bằng 0. Quyển sổ nằm yên.
>> Xem thêm : Vật Lý lớp 12: Bí quyết ôn luyện nâng cao điểm số “dễ dàng”
Bài 3: A kéo một khúc gỗ trên sàn băng dây. Trong đó khúc gỗ có khối lượng 80 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp góc 30 độ so với phương nằm ngang. Dây chịu tác dung của lực là 150N. Khi hòm trượt đi được 20m thì công của lực là bao nhiêu?
Lời giải:
A = Fscos(a) = 150 x 20 x 3^½ /2 ≈ 2598 J
Nhiệt học
Bài 1:Một xilanh chứa 150cm3. Khí ở áp suất 2.105 Pa.Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 100cm3. Hỏi áp suất của khí trong xilanh lúc nén là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt độ không đổi.
Lời giải:
TH1: P1 = 2 x 10^5 Pa
V1 = 150 cm3
TH2: V2 = 100 cm3
P2 = ?
Theo định luật Bôilơ Mariốt:
P1 x V1 = P2 x V2
P2 = P1 x V1 / V2 = 2 x 10^5 x 150 / 100 = 3 x 10^5 Pa
Bài 2: Kim cương và than chì đều được cấu tạo từ các nguyên tử cacbon. Vậy tại sao tính chất vật lý của chúng lại khác nhau?
Lời giải: Tính chất phụ thuộc vào cấu trúc tinh thể. Cấu trúc tinh thể của kim cường và than chì khác nhau. Kim cương có cấu trúc vật lý cứng. Than chì có cấu trúc vật lý mềm.
Bài 3:Bác A thực hiện công 200 J để nén khí trong một xilanh. Nhiệt lượng của khí truyền ra môi trường là 20 J. Hỏi độ biến thiên nội năng của khí là bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có: ΔU = A + Q
Vì chất khí nhận công (khí bị nén) và truyền nhiệt nên A > 0, Q < 0
Do đó : ΔU = A + Q = 200 – 20 = 180 J
Bài 4: Bạn Hùng thực hiện công 150J để nén khi trong một chiếc ống hình trụ. Nhiệt lượng của khí truyền ra môi trường là 10 J. Tính độ biến thiên nội năng của khí trong ống.
Bài giải:
Ta có: ΔU = A + Q
Vì chất khí nhận công (khí bị nén) và truyền nhiệt nên A > 0, Q < 0
Do đó : ΔU = A + Q = 150 – 10 = 140 J
Bí quyết học tốt môn Lý
Quan sát thực tế
Tính thực tế của môn Vật Lý rất cao. Các hiện tượng Vật Lý diễn ra xung quanh cuộc sống của chúng ta. Vì vậy, các bạn học sinh có thể thông qua việc quan sát thực tế để hiểu sâu, nhớ lâu hơn về các hiện tượng Vật Lý. Bạn có thể sử dụng các kiến thức đã học để tự lý giải các hiện tượng xảy ra trong thực tế. Đây là phương pháp giúp các bạn học sinh ôn lại bài tốt hơn mà không gây nhàm chán.
Hiểu rõ công thức và ký hiệu
Các công thức Vật Lý chiếm 60-70% nội dung kiến thức cần nhớ bên cạnh các nội dung là định nghĩa, định luật, tính chất,… Các công thức đóng vai trò quan trọng giúp chúng ta làm bài tập. Vì vậy, các bạn học sinh cần nắm chắc các công thức tính toán trong vật lý như: tính công, tính áp lực, áp suất,… Để nhớ và hiểu chính xác các công thức tính, chúng ta cần nắm vững ký hiệu đại diện cho đại lượng nào, đơn vị của nó là gì.
Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 môn Vật Lý dễ dàng cùng Toppy
Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.
Kho học liệu khổng lồ
Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (Mock Test) có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả
Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!
Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất
Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập (tốc độ, điểm số) trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.
Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập
Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.
Toppy – Gia sư môn Lý
Toppy hy vọng với bài viết trên đã đem lại cho các bạn học sinh những thông tin hữu ích. Toppy cung cấp các khóa học trực tuyến từ 1-12 cho các môn: Toán, Tiếng Anh, Lý, Hóa. Bạn muốn nâng cao khả năng Vật Lý của bản thân có thể tham khảo ngay các khóa học này. Điều đặc biệt, Toppy đem lại cho bạn là xây dựng một lộ trình học cá nhân hóa.
Trên cơ sở phân tích của AI, các thông số đánh giá, kiểm tra, ưu điểm và hạn chế, mỗi học viên sẽ có lộ trình học riêng. Toppy tự tin đem lại cho bạn những giá trị tốt nhất, là người bạn đồng hành của các bạn học sinh trể chặng đường chinh phục tri thức.