Review về Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Nắm rõ thông tin về Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là điều đầu tiên mà mọi thí sinh cần làm khi đăng ký xét tuyển vào trường. Vậy cụ thể thì trường thành lập từ khi nào? Điểm chuẩn đại học sư phạm Hà Nội 2 là bao nhiêu? Học ở trường chất lượng đào tạo có tốt không? Hãy cùng Toppy tìm hiểu cụ thể vấn đề ngay trong bài viết sau.
Thông tin chung trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No 2
- Mã trường: SP2
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Địa chỉ: Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- SĐT: 0211.3863.416
- Email: dhsphn2@hpu2.edu.vn
- Website: http://www.hpu2.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHSPHN2
Giới thiệu về trường
Nói đến Đại học sư phạm Hà Nội 2 là nói đến cơ sở đào tạo chuyên ngành giáo dục hàng đầu tại Việt Nam. Qua nhiều thế hệ, trường đã có những đóng góp rất lớn đối với sự nghiệp giáo dục và đổi mới đất nước.
Lịch sử phát triển
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 được Chính phủ thành lập vào năm 1967. Đây là 1 trong 3 trường Đại học được tác từ trường ĐH sư phạm Hà Nội ra. Ngoài Sư phạm Hà Nội 2 còn có Đại học sư phạm Hà Nội 1 và Đại học sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội.
Trụ sở đầu tiên của trường đặt tại CầuGiấy Hà Nội. Sau đó, ngày 11/10/1975, cơ sở của trường chuyển về Xuân Hòa – Phúc Yên – Vĩnh Phúc. Đến nay, trường vẫn giữ nguyên trụ sở không hề thay đổi.
Mục tiêu hướng đến của trường
Sau hơn 50 năm ra đời và có nhiều bước thăng trầm, Đại học sư phạm Hà Nội 2 đã dần hoàn thiện và trở thành cơ sở đào tạo giáo dục hàng đầu. Chất lượng giảng dạy của trường cũng được đánh giá rất cao. Đặc biệt, trường đã đặt mục tiêu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục chuyên ngành sư phạm hàng đầu tại Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu này, trường không ngừng cải thiện chất lượng dạy và học bằng việc nâng cao chất lượng giảng viên và đầu tư vào cơ sở vật chất. Đặc biệt, điểm chuẩn đại học sư phạm Hà Nội 2 cũng nâng cao lên qua mỗi năm. Điều này cho thấy điều kiện tuyển sinh cũng được nâng cao, chất lượng đào tạo cũng vì thế mà nhận được sự chú ý trên thị trường ngày càng nhiều.
Thông tin xét tuyển đại học sư phạm Hà Nội 2
1. Thời gian tuyển sinh
– Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
– Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển (dự kiến): Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
– Kết hợp thi tuyển và xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT:
Thời gian đăng ký dự thi, tổ chức thi và công bố kết quả thi (dự kiến):
+ Nộp hồ sơ từ ngày 02/05/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
+ Tổ chức thi
Làm thủ tục dự thi: ngày 08/7/2022.
Thi các môn năng khiếu: ngày 08, 09/7/2022.
– Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022: Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành.
Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Trường.
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT.
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất.
Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022.
Các ngành tuyển sinh Đại học sư phạm Hà Nội 2
TT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Theo xét KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên): | |||||
1 | Sư phạm Toán học | 7140209 | Toán, Vật lí, Hóa học | 64 | 64 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |||||
2 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 26 | 26 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | |||||
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
3 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 28 | 28 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
4 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | Toán, Vật lí, Hóa học | 40 | 40 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
Ngữ văn, Toán, Vật lí | |||||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
5 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | Toán, Vật lí, Hóa học | 106 | 106 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | |||||
Toán, Hóa học, Sinh học | |||||
6 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | Toán, Hóa học, Sinh học | 45 | 45 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
Toán, Sinh học, Địa lí | |||||
Toán, Sinh học, Ngữ văn | |||||
7 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 50 | 50 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | |||||
8 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 95 | 95 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
Toán, Vật lí, Hóa học | |||||
Ngữ văn, Toán, Địa lí | |||||
9 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | Ngữ văn, Năng khiếu 2, | 130 | 130 |
Năng khiếu 3 | |||||
Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 | |||||
Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1 | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 | |||||
10 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | Ngữ văn, Năng khiếu 5, | 126 | 126 |
Năng khiếu 6 | |||||
Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 | |||||
Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 | |||||
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 | |||||
11 | Giáo dục Công dân | 7140204 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 64 | 64 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | |||||
12 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 7140208 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 40 | 40 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | |||||
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: | |||||
1 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | 20 | 20 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | |||||
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
2 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | Toán, Vật lí, Hóa học | 89 | 89 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
Điểm chuẩn ĐH sư phạm Hà Nội 2 qua các năm
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | ||||
Kết quả THPT QG | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
Giáo dục Mầm non | 26 | 32 | 25 | 32 | 25,5 | ||
Giáo dục Tiểu học | 17,5 | 32 | 31 | 32 | 32,5 | 37.5 | |
Giáo dục Công dân | 24 | 32 | 25 | 32 | 25,5 | 32 | |
Giáo dục Thể chất | 26 | 28 | 25 | 32 | 24 | 28 | |
Sư phạm Toán học | 25 | 32 | 25 | 32 | 30,5 | 39 | |
Sư phạm Tin học | 24 | 35 | 25 | 32 | 25,5 | 32 | |
Sư phạm Vật lý | 24 | 32 | 25 | 32 | 25,5 | 34 | |
Sư phạm Hoá học | 24 | 32 | 25 | 32 | 25,5 | 34 | |
Sư phạm Sinh học | 24 | 32 | 32 | 25,5 | 32 | ||
Sư phạm Ngữ văn | 25 | 32 | 25 | 32 | 30,5 | 37 | |
Sư phạm Lịch sử | 24 | 32 | 25 | 32 | 25,5 | 32 | |
Sư phạm Tiếng Anh | 24 | 32 | 25 | 32 | 32 | 38 | |
Sư phạm Công nghệ | 24 | 34 | 25 | 32 | 32,5 | ||
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 24 | 32 | |||||
Ngôn ngữ Anh | 22 | 26 | 20 | 26 | 20 | 35 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 23 | 26 | 26 | 26 | 24 | 36 | |
Văn học | 20 | 26 | |||||
Việt Nam học | 20 | 26 | 20 | 26 | 20 | 24 | |
Thông tin – thư viện | 20 | 26 | 20 | 26 | |||
Công nghệ thông tin | 20 | 26 | 20 | 26 | 20 | 24 | |
Giáo dục Quốc phòng và an ninh | 25 | 32 | 25,5 | 32 |
Ghi chú: Điểm trúng tuyển theo thang điểm 40.
Vì sao nên lựa chọn trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Ngoài việc ĐH sư phạm Hà Nội 2 điểm chuẩn không quá cao thì trường còn có nhiều “điểm cộng” khác. Đây là những ưu điểm giúp trường thu hút một lượng lớn thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển mỗi năm. Cụ thể như:
Đại học sư phạm Hà Nội 2 có đội ngũ giảng viên giỏi, giàu kinh nghiệm
- Đội ngũ cán bộ giảng dạy tại trường được đào tạo chuyên môn cao. Trong đó có 25 Phó giáo sư, 138 Tiến sĩ và hơn 226 Thạc sĩ. Với các “thuyền trưởng” giỏi thì việc đào tạo ra những “thuyền viên” chất lượng là điều không cần phải bàn cãi.
- Cơ sở vật chất của trường được đầu tư rất “mạnh tay”. Với diện tích hơn 124.636m2. trường không chỉ xây dựng phòng học hiện đại mà còn có nhiều phòng thực hành, thí nghiệm tiên tiến. Hệ thống máy tính, wifi miễn phí cũng được đầu tư để sinh viên có được điều kiện học tập tốt nhất.
- Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 cũng đưa ra nhiều điều kiện xét tuyển có lợi cho các thí sinh để có cơ hội cao tham gia học tập, sinh hoạt tại trường.
Giải đáp thắc mắc về trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Quy trình học phí của ĐH sư phạm Hà Nội 2
Tùy theo từng ngành đào tạo khác nhau mà học phí của trường sẽ có sự điều chỉnh như:
- Đối với khối KHXH: sinh viên đóng học phí 1 năm là 9.800.000 VNĐ
Đại học sư phạm Hà Nội 2 điểm chuẩn 2022 có cao không?
Theo như kết quả ĐH sư phạm Hà Nội 2 điểm chuẩn 2021 thì khả năng điểm chuẩn sẽ có mức điều chỉnh cao hơn. Tuy nhiên, việc điều chỉnh sẽ còn tủy vào từng ngành nghề đào tạo và số lượng thí sinh đăng ký trong năm 2022.
Tại Đại học sư phạm Hà Nội 2 hiện đang đào tạo các hệ nào?
Tính đến nay, ĐH sư phạm Hà Nội 2 đang đào tạo hệ cử nhân với 20 ngành. Ngoài ra, trường có có 17 chuyên ngành đào tạo hệ Thạc sĩ và 5 chuyên ngành đào tạo hệ Tiến sĩ. Đây là nơi có thể giúp bạn tăng cơ hội phát triển sự nghiệp một cách thuận lợi nhất.
Đ
Tham khảo ngay thông tin chia sẻ của Toppy qua bài viết trên. Bạn sẽ biết rõ hơn về ĐH sư phạm Hà Nội 2 và các thông tin về điểm chuẩn đại học sư phạm Hà Nội 2 cũng như những ưu điểm trường đang có. Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi lựa chọn trải nghiệm môi trường giáo dục tại đây.