Phương Trình Hóa Học

Ch3coona ra ch4 | Phản ứng CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

3.6/5 - (17 bình chọn)

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 là phương trình hóa học điều chế khí metan, từ CH3COONa ra CH4. Cùng Toppy tìm hiểu về phương trình này và các phải tập có liên quan nhé.

Phương trình hóa học CH3COONa ra CH4

CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
M = 82 M = 40 M = 16 M = 106

1. Điều kiện phản ứng CH3COONa ra CH4

Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: CaO

2. Cách tiến hành phản ứng CH3COONa ra CH4

Metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

Nội dung mở rộng CH3COONa ra CH4

1. Natri axetat là gì?

Natri axetat hay natri etanoat là muối natri của axit axetic với công thức hóa học là CH3COONa. Đây là một loại hóa chất có giá rẻ được sản xuất hàng loạt, sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành.

Một số tên gọi khác: axetate natri, natri acetate, sodium acetate, sodium salt

c2h5oh + na

Natri axetat là gì?

  • Công thức cấu tạo

Natri axetat có công thức hóa học là CH3COONa

c2h5oh + na

Natri axetat công thức cấu tạo

2. Tính chất lý hóa

  • Tồn tại dưới dạng bột màu trắng, chảy rữa và không có mùi.
  • Khối lượng riêng: 1.52 g/cm3 và 1.45 g/cm3 (ở dạng ngậm 3 nước)
  • Điểm nóng chảy: 324 oC (dạng khan), 58 oC (dạng ngậm 3 nước)
  • Điểm sôi: 881.4 oC (dạng khan), 122 oC (dạng ngậm 3 nước)
  • Độ hòa tan trong nước: 36.2 g/100ml (ở 0 oC), 46.4 g/100ml (ở 20 oC), và 170.15 g/100ml (ở 100oC)
  • Phản ứng nhiệt phân: Natri axetat khử caboxyl để tạo ra metan trong điều kiện cưỡng bức (nhiệt phân dưới sự có mặt của natri hydroxit) (CH3COONa ra CH4)

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

  • Có thể dùng trong điều chế ra este với một alkyl halua như là brometan

CH3COO-Na+ + Br-CH2-CH3 → CH3COOCH– CH3 + NaBr

3. Điều chế natri axetat

  • Trong phòng thí nghiệm, natri axetat được điều chế từ phản ứng của axit axetic với natri cacbonat, natri hydrocacbonat hoặc natri hydroxit

CH3COOC2H+ NaOH → CH3COONa + C2H5OH

  • Trong thực tế, natri axetat có giá thành khá rẻ nên có thể được mua thường xuyên từ người cung cấp hóa chất thay vì phải tổng hợp từ trong phòng thí nghiệm.

4. Ứng dụng của natri axetat

1. Trong ngành thực phẩm

  • Natri axetat được biết đến như một loại gia vị có thể thêm vào thực phẩm
  • Sử dụng dưới dạng natri điaxetat – một loại hợp chất tỉ lệ 1:1 của natri axetat cùng axit axetic để thay cho muối, dùng trong khoai tây chiên.
c2h5oh + na

Ứng dụng của natri axetat trong thực phẩm

2. Trong ngành công nghiệp

  • Trong công nghiệp dệt: giúp trung hòa nước thải có chứa axit sulfuric hay là chất cản màu trong khi sử dụng thuốc nhuộm anilin.
  • Là chất tẩy trong nghề thuộc da, có vai trò là chất giúp làm trì hoãn sự lưu hóa chloropren trong sản xuất cao su nhân tạo.

3. Trong dung dịch đệm

  • Dung dịch natri axetat và axit axetic có thể hoạt động như là một chất đệm giúp giữ cho độ pH ổn định một cách tương đối.

4. Trong xây dựng

  • Có tác dụng như một tác nhân chống cháy

Ngoài ra, nó còn được sử dụng làm chất đệm đun nóng, sưởi tay và trong băng nóng. Chủ yếu dùng cho việc sưởi ấm ở những nơi có nhiệt độ quá lạnh, có thể mang theo bên người mà không cần phải đốt lửa hay lắp hệ thống gas.

Bài tập liên quan CH3COONa ra CH4

Câu 1: Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là:

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng oxi hóa – khử.

D. Phản ứng phân hủy.

Đáp án A

Câu 2: Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều tron nước

B. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước

C. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước

D. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước

Đáp án B

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí CH4 bằng cách:

A. Đẩy không khí (ngửa bình)

B. Đẩy axit

C. Đẩy nước (úp bình)

D. Đẩy bazo

Đáp án C

Câu 4: Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?

A. Nước cất

B. Nước vôi trong

C. Nước muối

D. Thuốc tím

Đáp án B

Câu 5: Điều kiện để phản ứng giữa Metan và Clo xảy ra là:

A. Có bột sắt làm xúc tác

B. Có axit làm xúc tác

C. Có nhiệt độ

D. Có ánh sáng

Đáp án D

Câu 6: Dẫn khí metan và khí clo vào ống nghiệm, đặt ngoài ánh sáng. Sau đó, đưa mảnh giấy quỳ tím ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:

A. Quỳ tím chuyển thành màu xanh

B. Quỳ tím bị mất màu

C. Quỳ tím chuyển thành màu đỏ

D. Quỳ tím không đổi màu

Đáp án C

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗ hợp CH4 và Hthì thu được 11,2 lít hơi H2O (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 90% CH4 và 10% H2

B. 60% CH4 và 40% H2

C. 94,12% CH4 và 5,88% H2

D. 91,12% CH4 và 8,88% H2

Đáp án C

nH2O = 11,2/22,4 = 0,5 mol

CH4 + 2O2 overset{t^{o} }{rightarrow}CO+ 2H2O

x————————>2x

2H2 + O2  overset{t^{o} }{rightarrow}2H2O

y—————–>y

Ta có:

16x + 2y = 3,42

x + y = 0,5

x = 0,2 mol

y = 0,1 mol

=> %CH4 = (0,2.16)/3,4.100%= 94,12 %

=>%H2 = 100 % – 94,12% = 5,88%

Câu 8. Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 20%, thu được dung dịch muối có nồng độ 20,5%. Hãy tính a.

A. 15%

B. 20%

C. 25%

D. 30%

Đáp án D

Bài toán dạng này ta sẽ quy ban đầu số mol của NaOH là 1 (mol)

Phương trình hóa học: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Theo phương trình phản ứng: nCH3COOH = nCH3COONa = nNaOH = 1(mol)

=>mdd NaOH = (1×40)/20%.100% = 200 gam

mddCH3COOH = (1× 60)/a%.100% = 6000/a gam

mddsau = (1×82)/20,5%.100% = 400 (g)

Mà mddsau = mddCH3COOH + mddNaOH

=> 400 = 6000/a + 200

⇒ 200 = 6000/a ⇒ a = 30%

 

…………………………………..

Trên là nội dung và các bài tập có liên quan đến phương trình phản ứng CH3COONa ra CH4. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

Xem thêm: 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc