Học tốt môn Toán

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

5/5 - (10 bình chọn)

Bài học hôm nay: Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 sẽ giúp các em biết được thêm về các số tròn chục gồm hai chữ số. Hi vọng với những kiến thức mà bài viết cung cấp sẽ cho các em một buổi học thật sự hữu ích. Đến với bài học ngay thôi nào các em!

Mục tiêu buổi học

Những kiến thức mà các em cần nắm được: 

  • Giúp bé đếm, đọc những số tròn chục từ 10 đến 90. 
  • Thực hiện chính xác việc sắp xếp thứ tự các số từ 10 đến 90. 
  • Áp dụng những kiến thức đã được học vào để giải quyết những tình huống thực tiễn. 
  • Giúp bé phát triển được năng lực toán học cần thiết và rèn luyện tư duy.

Lý thuyết cần nắm bài Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Toán lớp 1

Nhận biết các số tròn chục từ 10 đến 90

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1
Các số tròn chục – Toán lớp 1
  • Khi gộp 10 thanh gỗ lại với nhau ta sẽ được một bó gỗ. Đó chính là hình ảnh của số 10.
  • Số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 là số tự nhiên có hai chữ số, gồm hàng chục và hàng đơn vị. Trong đó hàng đơn vị luôn có giá trị bằng 0

Đọc và viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.

Đọc chữ số ở vị trí hàng chục kết hợp sau đó là chữ “mươi”, ngoại trừ số mười – 10.

Chục Đơn vị Viết số Đọc số

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

1

0

10

Mười

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

2

0

20

Hai mươi

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

3

0

30

Ba mươi

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

4

0

40

Bốn mươi

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

5

0

50

Năm mươi

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

6

0

60

Sáu mươi

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

7

0

70

Bảy mươi

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

8

0

80

Tám mươi

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

9

0

90

Chín mươi

Cách ứng dụng các số vào thực tế 

  • Các số tròn chục này tương ứng với các mệnh giá tờ tiền nên cha mẹ có thể dùng các tờ tiền để hỏi các con
  • Thường xuyên hỏi các câu hỏi bất chợt để các con gợi nhớ lại kiến thức
  • Đếm những sự vật xung quanh rồi đọc số cho cha mẹ nghe

Nếu các em vẫn chưa hiểu rõ thì hãy xem bài giảng video tại đây để được các giáo viên giảng kĩ hơn nhé:

>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 1 hay nhất: Toán lớp 1

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90

Sau đây, Toppy xin đưa ra hướng dẫn dài bài tập sách giáo khoa theo chương trình mới của bộ sách Cánh Diều

Câu 1:

a, Có tất cả bao nhiêu hạt? (Hình bài 1a trang 95, SGK Toán 1)

b, Có tất cả bao nhiêu viên kẹo? (Hình bài 1b trang 95, SGK Toán 1)

Hướng dẫn:

Nhìn các hình minh họa, đếm số hạt có trong hình

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

  • Có tất cả 30 hạt

Nhìn hình vẽ và đếm số viên kẹo trong mỗi túi:

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

  • Có 40 viên kẹo

Câu 2:  Số? (Hình bài 2 trang 95, SGK Toán 1)

Hướng dẫn:

Nhìn các hình minh họa, điền số còn thiếu vào cái chuông còn trống ta sẽ được dãy số như sau:

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

Câu 3: Trò chơi “Lấy đồ vật cho đủ số ghi trên thẻ” 

Hướng dẫn:

Lấy đúng số viên sỏi ghi trên thẻ:

  • Thẻ số 10: Lấy 10 viên sỏi tương ứng
  • Thẻ số 40: Lấy 40 vien sỏi tương ứng
  • Thẻ số 50: Lấy 50 viên sỏi tương ứng.Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

Bài tập làm thêm về Các số 17, 18, 19, 20

Một số bài tập để các em học sinh có thể tự luyện củng cố kiến thức.

Câu 1: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần rồi chọn phương án đúng

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

A. 30, 50, 70, 90, 10
B. 90, 70, 50, 30, 10
C. 10, 30, 50, 70, 90

Câu 2: Chọn phương án đúng nhất:

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

Mẹ cho Mai 30 cái nhãn vở, Mai cho em 10 cái nhãn vở. Vậy số nhãn vở Mai còn lại là?

A. 20
B. 30
C. 10

Câu 3: Chọn phương án đúng nhất:

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

Lan có 10 quả táo đỏ. Mẹ cho Lan thêm 40 quả táo xanh nữa. Hỏi Lan có tổng bao nhiêu quả táo cả xanh và đỏ?

A. 40
B. 50
C. 30

Câu 4: Giải bài toán sau và đưa ra đáp án đúng

Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1

Vườn nhà bà ngoại nuôi cả gà và vịt. Con gà đẻ được 30 quả trứng. Con vịt đẻ được 40 quả trứng. Vậy số trứng bà ngoại thu được là bao nhiêu quả?

Đáp án cho bài tập tự làm

Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4:

Ở đây chúng ta sẽ đi thực hiện phép tính cộng.

Số trứng bà ngoại thu được tổng cộng từ gà và vịt là: 30 + 40 = 70 (quả)

Vậy bà ngoại sẽ thu hoạch được 70 quả trứng.

Lời kết:

Trên đây là tất cả kiến thức về bài học: Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 dành cho các bé lớp 1. Qua bài học. mong rằng các em sẽ tiếp thu được những kiến thức thật sự hữu ích để có thể áp dụng vào thực tiễn của cuộc sống. Chúc bé học thật tốt với Toppy.

Xem tiếp bài giảng về:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc