Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Giải toán lớp 1
Bài học hôm nay: Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 sẽ giúp các em biết được thêm về các số tròn chục gồm hai chữ số. Hi vọng với những kiến thức mà bài viết cung cấp sẽ cho các em một buổi học thật sự hữu ích. Đến với bài học ngay thôi nào các em!
Mục tiêu buổi học
Những kiến thức mà các em cần nắm được:
- Giúp bé đếm, đọc những số tròn chục từ 10 đến 90.
- Thực hiện chính xác việc sắp xếp thứ tự các số từ 10 đến 90.
- Áp dụng những kiến thức đã được học vào để giải quyết những tình huống thực tiễn.
- Giúp bé phát triển được năng lực toán học cần thiết và rèn luyện tư duy.
Lý thuyết cần nắm bài Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 – Toán lớp 1
Nhận biết các số tròn chục từ 10 đến 90
- Khi gộp 10 thanh gỗ lại với nhau ta sẽ được một bó gỗ. Đó chính là hình ảnh của số 10.
- Số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 là số tự nhiên có hai chữ số, gồm hàng chục và hàng đơn vị. Trong đó hàng đơn vị luôn có giá trị bằng 0
Đọc và viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
Đọc chữ số ở vị trí hàng chục kết hợp sau đó là chữ “mươi”, ngoại trừ số mười – 10.
Chục | Đơn vị | Viết số | Đọc số | |
1 |
0 |
10 |
Mười |
|
2 |
0 |
20 |
Hai mươi |
|
3 |
0 |
30 |
Ba mươi |
|
4 |
0 |
40 |
Bốn mươi |
|
5 |
0 |
50 |
Năm mươi |
|
6 |
0 |
60 |
Sáu mươi |
|
7 |
0 |
70 |
Bảy mươi |
|
8 |
0 |
80 |
Tám mươi |
|
9 |
0 |
90 |
Chín mươi |
Cách ứng dụng các số vào thực tế
- Các số tròn chục này tương ứng với các mệnh giá tờ tiền nên cha mẹ có thể dùng các tờ tiền để hỏi các con
- Thường xuyên hỏi các câu hỏi bất chợt để các con gợi nhớ lại kiến thức
- Đếm những sự vật xung quanh rồi đọc số cho cha mẹ nghe
Nếu các em vẫn chưa hiểu rõ thì hãy xem bài giảng video tại đây để được các giáo viên giảng kĩ hơn nhé:
>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 1 hay nhất: Toán lớp 1
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
Sau đây, Toppy xin đưa ra hướng dẫn dài bài tập sách giáo khoa theo chương trình mới của bộ sách Cánh Diều
Câu 1:
a, Có tất cả bao nhiêu hạt? (Hình bài 1a trang 95, SGK Toán 1)
b, Có tất cả bao nhiêu viên kẹo? (Hình bài 1b trang 95, SGK Toán 1)
Hướng dẫn:
Nhìn các hình minh họa, đếm số hạt có trong hình
- Có tất cả 30 hạt
Nhìn hình vẽ và đếm số viên kẹo trong mỗi túi:
- Có 40 viên kẹo
Câu 2: Số? (Hình bài 2 trang 95, SGK Toán 1)
Hướng dẫn:
Nhìn các hình minh họa, điền số còn thiếu vào cái chuông còn trống ta sẽ được dãy số như sau:
Câu 3: Trò chơi “Lấy đồ vật cho đủ số ghi trên thẻ”
Hướng dẫn:
Lấy đúng số viên sỏi ghi trên thẻ:
- Thẻ số 10: Lấy 10 viên sỏi tương ứng
- Thẻ số 40: Lấy 40 vien sỏi tương ứng
- Thẻ số 50: Lấy 50 viên sỏi tương ứng.
Bài tập làm thêm về Các số 17, 18, 19, 20
Một số bài tập để các em học sinh có thể tự luyện củng cố kiến thức.
Câu 1: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần rồi chọn phương án đúng
A. 30, 50, 70, 90, 10
B. 90, 70, 50, 30, 10
C. 10, 30, 50, 70, 90
Câu 2: Chọn phương án đúng nhất:
Mẹ cho Mai 30 cái nhãn vở, Mai cho em 10 cái nhãn vở. Vậy số nhãn vở Mai còn lại là?
A. 20
B. 30
C. 10
Câu 3: Chọn phương án đúng nhất:
Lan có 10 quả táo đỏ. Mẹ cho Lan thêm 40 quả táo xanh nữa. Hỏi Lan có tổng bao nhiêu quả táo cả xanh và đỏ?
A. 40
B. 50
C. 30
Câu 4: Giải bài toán sau và đưa ra đáp án đúng
Vườn nhà bà ngoại nuôi cả gà và vịt. Con gà đẻ được 30 quả trứng. Con vịt đẻ được 40 quả trứng. Vậy số trứng bà ngoại thu được là bao nhiêu quả?
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4:
Ở đây chúng ta sẽ đi thực hiện phép tính cộng.
Số trứng bà ngoại thu được tổng cộng từ gà và vịt là: 30 + 40 = 70 (quả)
Vậy bà ngoại sẽ thu hoạch được 70 quả trứng.
Lời kết:
Trên đây là tất cả kiến thức về bài học: Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 dành cho các bé lớp 1. Qua bài học. mong rằng các em sẽ tiếp thu được những kiến thức thật sự hữu ích để có thể áp dụng vào thực tiễn của cuộc sống. Chúc bé học thật tốt với Toppy.
Xem tiếp bài giảng về: