CH3COOH ra CH3COONA | Phản ứng CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Phản ứng CH3COOH ra CH3COONA là một quá trình hóa học quan trọng và có ứng dụng rộng trong ngành công nghiệp và hóa học. Phản ứng này thường được sử dụng trong sản xuất các hợp chất hữu cơ, như cồn, chất tẩy rửa và thuốc nhuộm. Đồng thời, muối axetat natri (CH3COONA) còn được dùng trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm. Hãy cùng tìm hiểu phản ứng này chi tiết ngay sau đây nhé..
Lý thuyết CH3COOH ra CH3COONA
Phương trình CH3COOH ra CH3COONA
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Điều kiện đề phản ứng xảy ra
Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
Nội dung mở rộng CH3COOH ra CH3COONA
CH3COOH là gì?
CH3COOH là chất gì, đây là công thức hóa học của axit axetic hay Acid Acetic.
Axit Axetic là một hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, được sản xuất từ rất lâu đời và được ứng dụng cao trong các ngành sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm hay lĩnh vực y học…
Ngoài ra, nó còn có những tên gọi khác nhau như: etanoic, Hydro axetat (HAc), Ethylic acid, Axit metanecarboxylic, dấm, acetic acid, Acid ethanoic…
CH3COOH là gì?
Những tính chất lý hóa đặc trưng của axit axetic CH3COOH
Những tính chất vật lý nổi bật
- Axit này là một chất lỏng không màu, có vị chua và tan vô hạn ở trong nước.
- Là một chất dễ cháy và ở nhiệt độ ấm hơn 39°C.
- Là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi của các chất ô nhiễm.
- Trọng lượng riêng: 1,049 @ 25 ° C
- Điểm nóng chảy: 16,7 ° C
- Điểm sôi: 118 ° C
- Hơi áp suất: 1,5 kPa @ 20 ° C
Những tính chất hóa học đặc trưng của CH3COOH
CH3COOH mang những tính chất đặc trưng của một axit. Cụ thể như:
- CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ.
- CH3COOH phản ứng với bazơ tạo thành muối và nước:
CH3COOH + NAOH → H2O + CH3COONA
- CH3COOH phản ứng với oxit bazơ tạo thành muối và nước:
CH3COOH +CAO → H2O + (CH3COO)2CA
- CH3COOH tác dụng với kim loại đứng trước H trong bảng tuần hoàn để giải phóng H2:
2CH3COOH + NA→ H2 + 2CH3COONA
- CH3COOH tác dụng với muối của Axit yếu hơn:
CH3COOH +CACO3 → H2O + (CH3COO)2CA + CO2
- CH3COOH tác dụng với rượu tạo ra este và nước (H2SO4 và nhiệt độ là chất xúc tác):
CH3COOH + HO – C2H5 → H2O + CH3COOC2H5 + H2O
Điều chế, sản xuất CH3COOH axit axetic như thế nào?
Axit Axetic CH3COOH được điều bằng các phương pháp quen thuộc dưới đây:
Điều chế bằng cách cacbonyl hóa metanol
Ta cho metanol và cacbon monoxit phản ứng với nhau sẽ tạo ra axit aextic:
CH3OH + CO → CH3COOH
Oxy hóa axetaldehyt để điều chế CH3COOH
Axetaldehyt có thể bị oxy hóa bởi oxy trong không khí, để tạo ra axit axetic dưới tác dụng của những điều kiện xúc tác (sự có mặt các ion kim loại: mangan, coban, và crôm, peroxit).
2 CH3CHO + O2 → 2 CH3COOH
Oxy hóa etylen
Quá trình này sử dụng chất xúc tác là kim loại palladi với sự hỗ trợ của axit heteropoly như axit tungstosilicic.
Đây là một phương pháp có thể cạnh tranh với phương pháp cacbonyl hóa metanol đối với các nhà máy nhỏ hơn (100–250 ngàn tấn/năm), tùy thuộc vào giá của etylen.
Lên men oxy hóa của CH3COOH
Khi cung cấp đủ oxy, các vi khuẩn này có thể tạo ra giấm từ các thực phẩm sinh cồn khác nhau như rượu táo, rượu vang hay các loại ngũ cốc (gạo, mạch nha hoặc khoai tây) lên men.
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Lên men kỵ khí để sản xuất axit axetic
Các loài vi khuẩn kỵ khí bao gồm cả thuộc chi Clostridium, có thể chuyển đổi đường thành axit axetic một cách trực tiếp mà không cần phải qua bước trung gian: C6H12O6 → 3 CH3COOH
Những ứng dụng quan trọng của hóa chất CH3COOH
Ứng dụng của axit axetic trong công nghiệp
- 40 – 45% sản lượng CH3COOH trên khai thác được trên thế giới được sử dụng để sản xuất monome vinyl axetate – chất kết dính và sơn.
- Axit axetic CH3COOH được dùng để tạo độ chua nhẹ hoặc dùng làm dung môi.
- CH3COOH băng là một loại dung môi protic phân cực tốt và chúng được sử dụng làm dung môi.
- CH3COOH 5-7% chính là giấm ăn, là cái tên quen thuộc trong công nghệ thực phẩm, được dùng trong chế biến đồ hộp, rau củ quả hay các loại gia vị.
- Trong hóa phân tích, người ta dùng CH3COOH để ước tính các chất có tính kiềm yếu hoặc dùng nó trong các phòng thí nghiệm lâm sàng.
- Để tẩy chất cặn vôi từ vòi nước và ấm đun nước người ta cũng dùng giấm CH3COOH.
- Là một hóa chất không thể thiếu trong ngành xi mạ, cao su, dệt nhuộm.
- Axit axetic được dùng chủ yếu trong sản xuất cellulose acetate, polyvinyl acetate gỗ keo,…
Ứng dụng của axit axetic trong công nghiệp thực phẩm
Ứng dụng của CH3COOH trong ngành y học hiện đại
- Nhờ đặc tính kháng khuẩn nên nó được sử dụng như một chất khử trùng (với nồng độ 1% pha loãng), giúp ngăn ngừa nhiễm trùng và tiêu diệt vi khuẩn.
- Được chế phẩm thành thuốc để chống bệnh tiểu đường.
Vai trò với sức khỏe con người
- Có tác dụng ức chế hoạt động thủy phân đường đôi thành đường đơn, để giảm chứng tăng đường huyết sau khi ăn.
- Giấm acid acetic giúp ngăn chặn sự tích tụ mỡ trong cơ thể và gan, giảm lượng calo đưa vào cơ thể để giảm mỡ cũng như giảm cân nặng cơ thể khá tốt.
- Giấm táo cũng có tác dụng chống lão hóa hiệu quả.
- Nhờ có phản ứng với kim loại tạo ra loại muối trung hòa, nên CH3COOH còn giúp làm tan sỏi trong thận.
Vai trò với sức khỏe con người
Bài tập vận dụng liên quan CH3COOH ra CH3COONA
Câu 1. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
- Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
- Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo và tơ nhân tạo.
- Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%.
- Bằng cách oxi hóa etan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axetic
Đáp án D
Câu 2. Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
- đimetyl ete
- etyl axetat
- rượu etylic
- metan
Đáp án B
Câu 3. Dãy chất phản ứng với axit axetic là
- ZnO, Cu, Na2CO3, KOH
- ZnO, Fe, Na2CO3, Ag
- SO2, Na2CO3, Fe, KOH
- ZnO, Na2CO3, Fe, KOH
Đáp án D
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
2Fe + 6CH3COOH → 2Fe(CH3COO)3 + 3H2
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
Câu 4. Phương pháp được xem là hiện đại để điều chế axit axetic là:
- Tổng hợp từ CH3OH và CO
- Phương pháp oxi hóa CH3CHO
- Phương pháp lên men giấm từ ancol etylic
- Điều chế từ muối axetat
Đáp án A
Câu 5. Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?
- Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidro
- Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol
- Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn
- Vì axit có 2 nguyên tử oxi
Đáp án B
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
- 360 gam
- 180 gam
- 340 gam
- 120 gam
Đáp án
Số mol của đồng oxit bằng:
nCuO = 12/80 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
0,3 0,15 mol
Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là: maxit = 0,3.60 = 18 gam.
Khối lượng dung dịch axit axetic là: mdd = 18.100%/10% = 180 gam
Câu 7. Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B và C. Biết:
Chất A và B tác dụng với K.
Chất C không tan trong nước.
Chất A phản ứng được với Na2CO3.
Vậy A, B, C lần lượt có công thức phân tử là
- C2H6O, C6H6, C2H4O2.
- C2H4O2, C2H6O, C6H6.
- C2H6O, C2H4O2, C6H6.
- C2H4O2, C6H6, C2H6O.
Đáp án D
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 => trong phân tử có nhóm –COOH
=> C là C2H4O2
Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O
Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là etilen: CH2=CH2
Câu 8. Cho m gam axit CH3COOH tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M . Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
- 6 gam
- 12 gam
- 18 gam
- 24 gam
Đáp án D
Phương trình hóa học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,4 → 0,4
=> m = 0,4 . 69 = 24 gam
Câu 9. Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trên.
- 6 gam; 17,6 gam
- 12 gam; 35,2 gam
- 3 gam; 8,8 gam
- 8 gam; 23,5 gam
Đáp án
Gọi số mol CH3COOH là x
số mol CH3COOC2H5 là y.
Phương trình hoá học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
x mol → x mol
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
y mol → y mol
Số mol NaOH phản ứng là : x + y = 300/1000×1 = 0,3 (mol)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
y → y/2
Ta có y/2=2,24/22,4 = 0,1→ y = 0,2 (mol)
Thay y = 0,2 vào phương trình x + y = 0,3, ta có :
x = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol).
Vậy khối lượng axit axetic là: 60 . 0,1 = 6 (gam).
Khối lượng etyl axetat là: 88 x 0,2 = 17,6 (gam).
Kết luận của phản ứng CH3COOH ra CH3COONA là một quá trình hóa học quan trọng và có ứng dụng rộng trong ngành công nghiệp và hóa học. Phản ứng này thường được sử dụng trong sản xuất các hợp chất hữu cơ, như cồn, chất tẩy rửa và thuốc nhuộm. Đồng thời, muối axetat natri (CH3COONA) còn được dùng trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm. Hiểu rõ và ứng dụng hiệu quả phản ứng này sẽ giúp cải thiện quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Xem thêm: