Tin tức & Sự kiện

kmno4 ra o2 | Phương trình KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

1.4/5 - (114 bình chọn)

KMnO4 ⟶ K2MnO4 + MnO2 + O2 được Toppy biên soạn là phương trình điều chế oxi từ KMnO4, hy vọng giúp các bạn viết và cân bằng chính xác phương trình, cũng như biết cách vận dụng làm các dạng bài tập. Cùng vào bài học kmno4 ra o2 và phương trình KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 nhé.

Table of Contents

Phương trình KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Điều kiện để phản ứng nhiệt phân KMnO4 xảy ra

Nhiệt độ

Phản ứng hóa học của KMnO4

Vì là chất oxi hóa mạnh nên KMnO4 có thể phản ứng với kim loại hoạt động mạnh, axit hay các hợp chất hữu cơ dễ dàng.

a.  Phản ứng phân hủy bởi nhiệt độ cao

2KMnO4 → K2MnO+ MnO2 + O2

Khi pha loãng tinh thể pemanganat dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, oxi được giải phóng

4KMnO4 + 2H2O → 4KOH + 4MnO+ 3O2

b. Phản ứng với axit

KMnOcó thể phản ứng với nhiều axit mạnh như H2SO4, HCl hay HNO3, các phương trình phản ứng minh họa gồm:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

3K2MnO+ 4HNO3 → 2KMnO4 + MnO2 + 4KNO3 + 2H2O

c. Phản ứng với bazơ

Thuốc tím có thể tác dụng với nhiều dung dịch kiềm hoạt động mạnh như KOH, NaOH, phương trình phản ứng minh họa:

4KMnO4 + 4KOH → 4K2MnO+ 2H2O + O2

d. Tính chất oxy hóa của KMnO4

Vì thuốc tím là chất oxy hóa mạnh nên có thể phản ứng với nhiều loại dung dịch và cho ra nhiều sản phẩm khác nhau.

  • Trong môi trường axit, mangan bị khử thành Mn2+

2KMnO+ 5Na2SO3 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5Na2SO4 + K2SO4 + 3H2O

  • Trong môi trường trung tính, tạo thành MnO2 có cặn màu nâu.

2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O  → 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH

  • Trong môi trường kiềm, bị khử thành MnO42-

2KMnO4 + Na2SO3 + 2KOH  → 2K2MnO4 + Na2SO+ H2O

Nội dung mở rộng của kmno4 ra o2

Thuốc tím là gì?

Thuốc tím là một chất rắn vô cơ không mùi tan tốt trong nước tạo thành dung dịch mang màu tím đặc trưng nếu với lượng KMnO4 lớn, được ứng dụng nhiều trong công nghiệp sát khuẩn, tẩy trùng của lĩnh vực y tế và thực phẩm.

Thuốc tím có tên khoa học là Kali pemanganat với công thức hóa học là KMnO4.

Mô tả: Thuốc tím ở dạng rắn mang dạng kim màu tím. Khi pha vào nước với lượng lớn sẽ tạo dung dịch màu tím đậm và ngược lại nếu pha với nồng độ nhỏ thì sẽ tạo thành dung dịch màu đỏ hoặc tím nhạt.

kmno4 ra o2

Thuốc tím là gì?

ĐẶC TÍNH CỦA THUỐC TÍM VỚI kmno4 ra o2

    • Khối lượng phân tử mol: 158.034 g/mol
    • Khối lượng riêng: 2.703 g/cm3
    • Điểm nóng chảy: 240 °C (513 K; 464 °F)
    • Độ hòa tan: Phân hủy trong ancol và dung môi hữu cơ
    • Độ hòa tan trong nước: 6.38 g/100 mL (20 °C) , 25 g/100 mL (65 °C)
    • Là chất oxi hóa mạnh.
    • Sẽ bốc cháy hoặc phát nổ nếu kết hợp với chất hữu cơ khác.

ỨNG DỤNG CỦA THUỐC TÍM VÀ kmno4 ra o2

Ứng dụng quan trọng của KMNO4
    • Thuốc tím là một hóa chất có thể được sử dụng để điều trị các bệnh về cá và ký sinh trùng.
    • giảm mật độ tảo, xử lý một số bệnh liên quan đến vi khuẩn, kí sinh trùng ở mang và nấm trên tôm cá.
    • Thuốc tím dùng để khử trùng môi trường nước bể nuôi cá hoặc tôm mang lại môi trường sinh trưởng tốt cho thủy sản.Và hạn chế gây ô nhiễm môi trường
    • Thuốc tím ngăn chặn quá trình nitrat hóa, tránh bệnh tật cho thủy sản.

Tác dụng của Thuốc tím KMnO4 trong công nghiệp

    • Tẩy màu vải dệt, bay màu các chất béo hay tinh bột.
    • Chất oxi hóa của đường saccharin, vitamin C v.v…
    • Ứng dụng trong ngành cơ khí luyện kim.
    • Thuốc tím có khả năng loại bỏ magiê và sắt từ nước. Nên được ứng dụng cho công nghệ lọc nước đặc biệt đối với các nguồn nước đến từ các nguồn đất sâu.
    • Đây là chất khử trùng giúp loại bỏ bụi gây ra trong các thiết bị và đường ống nước.

Tác dụng của Thuốc tím KMnO4  trong phòng thí nghiệm

    • Thuốc tím là một chất oxy hóa mạnh, nó được dùng làm chất oxi hoá trong hoá học hữu cơ và hóa học vô cơ
    • Dùng để định lượng nhiều chất trong hóa học phân tích

Tác dụng của Thuốc tím KMnO4 trong y học

    • Thuốc tím có thể dùng để rửa dạ dày, hủy chất độc, trị liệu ngộ độc chloral hydrat, barbituric, alcaloid.
    • Thuốc tím có thể điều trị ngứa lá han, chữa viêm âm đạo, thụt rửa bàng quang, dạ dày, viêm da eczema, bệnh nấm biểu bì và cả rửa rau sống.
    • Lưu ý: Cần pha dung dịch theo quy định hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

kmno4 ra o2

THUỐC TÍM TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VỚI PHƯƠNG TRÌNH CÓ kmno4 ra o2

Thuốc tím trong nuôi trồng thủy sản có tác dụng diệt vi khuẩn, nấm, tảo và các loại virus gây bệnh cho tôm cá thông qua việc oxy hóa màng tế bào, phá hủy các enzyme, đặc biệt là điều khiển quá trình trao đổi chất của tế bào.

Khi sử dụng một liều lượng thuốc tím thích hợp thì sẽ có tác dụng tăng DO và giảm chất hữu cơ trong ao nuôi. Trong môi trường nước, thuốc tím hoạt động dưới dạng MnO4- với nồng độ thích hợp có thể tiêu diệt được nhóm nguyên sinh động vật và nhóm vi khuẩn dạng sợi tạo mảng bám trên tôm.

Cách sử dụng thuốc tím trong ao nuôi tôm

    • Thuốc tím được sử dụng để xử lý nước ở đầu và cuối vụ nuôi, tuyệt đối không sử dụng trong quá trình nuôi vì khi chúng kết hợp vớ nước sẽ tạo ra MnO2 gây hại cho tôm.
    • Sau khi sát trùng nước 48 giờ, người nuôi cần cấy vi sinh để bổ sung lợi khuẩn bacillus vào trong nước nhằm khống chế sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh.
    • Khi sử dụng thuốc tím để diệt tảo trong ao sẽ dẫn đến tình trạng thiếu oxy trong ao nên cần tăng cường chạy quạt nước để tăng oxy.
    • Liều lượng diệt khuẩn thích hợp là từ 2-4mg/L.
    • Liều lượng diệt virus có thể dùng >50mg/L.
    • Sau khi pha thuốc tím xong thì phải sử dụng ngay vì thuốc tím có tính oxy hóa mạnh, dễ phân hủy ở dạng dung dịch. Nếu không sử dụng ngay thì có thể bảo quản tối đa là 24 giờ, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời.
    • Không được dùng thuốc tím với các loại hóa chất đối kháng.

Nhược điểm của thuốc tím khi sử dụng trong ao nuôi tôm

    • Nhược điểm của thuốc tím là không bền, khả năng diệt trùng giảm khi ở nhiệt độ cao.
    • Nên hạn chế sử dụng trong ao nuôi tôm, cá vì khi tiếp xúc với nước thì thuốc tím sẽ gây độc.
    • Thuốc tím sẽ cho hiệu quả sử dụng kém khi dùng trong ao nuôi có quá nhiều chất hữu cơ.
    • Khả năng tạo oxy hòa tan không cao.

kmno4 ra o2

CÁCH SỬ DỤNG THUỐC TÍM ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC

CÁCH SỬ DỤNG THUỐC TÍM

Thuốc tím phổ biến thường được dùng đối với môi trường nước đó là ở dạng tinh thể hoặc bột. khi sử dụng thuốc tím đồng nghĩa với việc lượng PO4 trong nước sẽ giảm đi nên các bạn phải có kế hoạch khắc phục.

Các bước tiến hành sử dụng như sau:

    • Bước 1: Hòa tan thuốc tím KMn04 vào nước.
    • Bước 2: Tiến hành tạt đều khắp bề mặt ao
    • Bước 3: Cần thiết phải bón phân lân sau khi sử dụng thuốc tím.

NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC TÍM VÀ HIỂU HƠN VỀ kmno4 ra o2

Bất cứ hóa chất nào dù độc hay không độc thì khi sử dụng chúng ta đều cần phải chú ý để tránh những tình trạng không may xảy ra hoặc không đạt được hiệu quả như mong muốn.

Chúng ta cần chú ý những điều cơ bản sau đây: 

    • Thuốc tím KMnO4 có rất nhiều ứng dụng đồng nghĩa với việc nó được bán khá rộng rãi. Tuy nhiên người sử dụng KMn04 chúng ta phải tính toán lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng một cách chính xác để tránh bị lãng phí.
    • Bảo quản thuốc tím ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp hay những nơi có nhiệt độ cao.
    • Phải xử lý thuốc tím trước khi bón phân và không sử dụng thuốc tím cùng lúc với thuốc diệt cá, vì làm như vậy sẽ làm giảm độc lực của thuốc cá.
    • Ngoài ra, với những hộ nuôi trồng thủy hải sản nên kéo dài thời gian xử lý bằng thuốc tím KMnO4 để tránh tôm cá bị ngộ độc.
    • Thuốc tím là hóa chất có độc tính, do đó cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn trên bao bì cũng như sự tư vấn của thầy thuốc.

Câu hỏi bài tập liên quan kmno4 ra o2 | Phương trình KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khí oxi không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

B. Khí ozon màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng.

C. Ozon là một dạng thù hình của oxi, có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

D. Ozon và oxi đều được dùng để khử trùng nước sinh hoạt.

Đáp án D

Câu 2. Phản ứng tạo O3 từ O2 cần điều kiện :

A. tia lửa điện hoặc tia cực tím

B. Xúc tác Fe

C. Áp suất cao

D. Nhiệt độ cao

Đáp án A

Câu 3. Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:

A. 2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2

B. 5nH2O + 6nCO2 → (C6H10O5)n + 6nO2

C. 2H2overset{đp}{rightarrow}  2H2 + O2

D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Đáp án D

Câu 4. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với oxi là

A. Mg, Al, C, C2H5OH

B. Al, P, Cl2, CO

C. Au, C, S, CO

D. Fe, Pt, C, C2H5OH

Đáp án A

Mg + O2 → MgO

4Al + 3O→ 2Al2O3

2C + O2 → 2CO

C2H5OH + 2O2 → 2CO2 + 3H2O

Câu 5. Trong không khí, oxi chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 20%

B. 25%

C. 30%

D. 18%

Đáp án A

Câu 6. Phát biểu nào dưới đây đúng: ở nhiệt độ thường

A. O2 không oxi hóa được Ag, O3 oxi hóa được Ag.

B. O2 oxi hóa được Ag, O3 không oxi hóa được Ag.

C. Cả Ovà O3 đều không oxi hóa được Ag.

D. Cả O2 và Ođều oxi hóa được Ag.

Đáp án A: O3 + 6Ag → 3Ag2O

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 15,1 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 17,92 lít.

B. 8,96 lít.

C. 11,20 lít.

D. 4,48 lít.

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng: nO2 = (15,2 – 8,7)/32 = 0,2 (mol)

⇒ V = 0,2. 22,4 = 4,48 (lít)

Câu 8. Thêm 1,5 gam MnO2 vào 98,5 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 76 gam. Khối lượng KCl trong 98,5 gam X là

A. 74,50 gam.

B. 13,75 gam.

C. 122,50 gam.

D. 37,25 gam.

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng: mO2 = 1,5 + 98,5 – 76  = 24 (gam)

⇒ nO2= 24/32 = 0,75 (mol)

2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑

⇒ mKCl = 98,5 – 0,5.122,5 = 37,25 (gam)

Thế là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về phương trình KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. Thông qua bài giảng này các em có thể cân bằng các phương trình hóa học có liên quan. Chúc các em thành công

Xem thêm >>>

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button

Đăng Ký Nhận Ngay Tài Liệu Tổng Ôn Trị Mất Gốc