So sánh các số trong phạm vi 100 – Kiến thức trọng tâm lớp 1
Bài: So sánh các số trong phạm vi 100 là dạng kiến thức khá mới mẻ với các bé lớp 1. Nhưng với sự biên soạn cẩn thận và chi tiết của Toppy thì chắc chắn các em sẽ nắm được bài tốt nhất. Chúc ta cùng vào bài học nhé!
Mục tiêu bài học
Học sinh cần đạt được những yêu cầu sau đây:
- Bé phải biết cách so sánh các số trong phạm vi 100.
- Bé biết thực hành và vận dụng so sánh số ở trong các tình huống thực tiễn.
- Giúp phát triển nguồn lực toán học lên mức cao nhất để giải quyết những vấn đề có liên quan đến toán học.
Kiến thức cần nhớ
So sánh các số trong phạm vi 100 là dạng Toán lớp 1 cơ bản mà các em học sinh lớp 1 cần phải nắm vững. Các bạn chú ý nắm được lý thuyết về cách so sánh để học tập có hiệu quả. Trước tiên các bạn cần nắm được cấu tạo của số có hai chữ số.
Ví dụ: Viết số: 56
Phân tích số: Trong số 56:
-
- Chữ số 5 chỉ 5 chục.
- Chữ số 6 chỉ 6 đơn vị.
Sau khi nắm được cấu tạo một số có hai chữ số và các số lớn hơn, bé hơn trong phạm vi từ 0 tới 9 thì chúng ta sẽ vào bước tiếp theo.
So sánh hai chữ số có hàng chục giống nhau
Ví dụ 1: So sánh hai số 36 và 39
Số 36 và 39 đều có 3 chục mà 6 < 9 nên 36 < 39, suy ra 39 > 36.
Ví dụ 2: So sánh hai số 38 và 32
Số 38 và 32 đều có 3 chục mà 8 > 2 nên 38 < 32, suy ra 32 < 38.
So sánh hai chữ số có hàng chục khác nhau
Ví dụ 3: So sánh hai số 73 và 28
Số 73 có 7 chục và 3 đơn vị, 28 có 2 chục và 8 đơn vị, 7 chục lớn hơn 2 chục (70 > 20).
Vậy nên 73 > 28, suy ra 28 < 73.
Ví dụ 4: So sánh hai số 78 và 92
Số 78 có 7 chục và 8 đơn vị, 92 có 9 chục và 2 đơn vị, 7 chục bé hơn 9 chục (70 < 90).
Vậy nên 78 < 92, suy ra 92 > 78.
Từ cách So sánh các số trong phạm vi 100 mà các em có thể làm được bài tập so sánh các số có 2 chữ số (nhỏ hơn, lớn hơn), tìm số nhỏ nhất, lớn nhất trong phạm vi 100.
Để nắm chắc kiến thức bài học, các bạn có thể xem video bài giảng của Toppy dưới đây.
Giải bài tập trong SGK: So sánh các số trong phạm vi 100
Bài 1 (Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 1 – Trang 110)
Hướng dẫn:
a, Đếm các số từ 7 đến 20 rồi điền số còn thiếu:
b, Dựa vào các số điền trong phần a để so sánh:
- 11 đứng trước 18 nên 11 bé hơn 18 => Dấu <
- 15 đứng sau 13 nên 15 lớn hơn 13 => Dấu >
- 16 đứng trước 20 nên 16 bé hơn 20 => Dấu <
- 11 đứng sau 9 nên 11 lớn hơn 9 => Dấu >
Bài 2 (Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 1 – Trang 110)
Hướng dẫn:
a, Đếm các số tròn chục từ 10 rồi điền số còn thiếu:
b, Dựa vào các số điền trong phần a để so sánh:
- 20 đứng trước 40 nên 20 bé hơn 40 => Dấu <
- 30 đứng trước 70 nên 30 bé hơn 70 => Dấu <
- 90 đứng sau 50 nên 90 lớn hơn 50 => Dấu >
- 60 bằng 60 => Dấu =
Bài 3 (Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 1 – Trang 110)
Hướng dẫn:
a, Đếm các số từ 53 đến 67 rồi điền số còn thiếu:
b, Dựa vào các số điền trong phần a để so sánh:
- 56 đứng trước 57 nên 56 bé hơn 57 => Dấu <
- 66 đứng sau 60 nên 66 lớn hơn 60 => Dấu >
- 63 bằng 63 => Dấu =
- 62 đứng sau 59 nên 62 lớn hơn 59 => Dấu >
Bài 4. Xem tranh rồi trả lời câu hỏi:
(Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 1 – Trang 110)
a, Bó hoa của bạn nào có nhiều bông hoa nhất?
b, Bó hoa của bạn nào có ít bông hoa nhất?
Hướng dẫn:
Quan sát tranh, đếm số hoa của mỗi bạn:
-
- Mai có 13 bông hoa
- Nam có 14 bông hoa
- Lan có 15 bông hoa
- 13 đứng trước 14 và 15 nên 13 nhỏ nhất
- 15 đứng sau 14 và 13 nên 15 lớn nhất.
Suy ra:
a, Bó hoa của Lan có nhiều bông hoa nhất.
b, Bó hoa của Mai có ít bông hoa nhất.
Bài tập tự luyện: So sánh các số trong phạm vi 100
Các bài tập tự luyện nguồn : Wikihoctap.com
Bài 1: So sánh các số có hai chữ số dưới đây
a) So sánh 32 và 76
b) So sánh 24 và 96
c) So sánh 41 và 17
d) So sánh 87 và 42
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
- 24; 92; 36; 87; 28; 56.
- 73; 60; 26; 81; 32; 53
- 91; 45; 89; 23; 75; 64
Bài 3: Tìm số nhỏ nhất trong các số sau:
- 71;82; 16; 61; 59; 32
- 92; 21; 54; 04; 82;16
- 51; 82; 76; 30; 63; 92
Lời kết
Sau khi học xong bài thì chắc hẳn các em đã có thể làm bài tập và giải toán về bài học: So sánh các số trong phạm vi 100 rồi đúng không nào? Để có thể học thêm nhiều bài học hay khác thì các em có thể đến với Toppy. Hy vọng, Toppy sẽ luôn là người bạn đồng hành cùng với các em.
Xem thêm các bài học khác:
-
- Chục và đơn vị – Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 1
- So sánh các số có ba chữ số – Cùng Toppy