Thông tin tổng quan về trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên hiện được biết đến là 1 trong 5 trường Đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu tại Việt Nam. Đây là nơi thu hút hàng ngàn thí sinh đăng ký xét tuyển mỗi năm. Với 16 ngành đào tạo, trường được xem là nơi “ươm mầm” các giáo viên chất lượng trong sự nghiệp “trồng người” của nước nhà.
Thông tin chung trường Đại học sư phạm – Đại học Thái Nguyên
- Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
- Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Education (TUE)
- Mã trường: DTS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên
- SĐT: 0280.3653559 – 02083 85101
- Email: phonghanhchinh-tochuc@dhsptn.edu.vn
- Website: http://dhsptn.edu.vn/ hoặc http://tnue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tnuetn/
Giới thiệu về trường
Trường ĐH sư phạm – ĐH Thái Nguyên được thành lập vào năm 1994. Tiền thân của trường chính là Đại học Sư phạm Việt Bắc (1966). Sau nhiều năm ra đời và phát triển, cho đến nay, trường đã gặt hái được không ít thành công. Hiện nay, trường được xem là một trong những trường sư phạm đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của ngành giáo dục nước nhà. Nhận thức được tầm quan trọng của mình, trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên luôn không ngừng hoàn thiện nguồn nhân lực phục vụ công tác đào tạo. Đặc biệt, hệ thống cơ sở vật chất cũng được đầu tư bài bản, hiện đại hơn.
Thông tin xét tuyển
Thời gian xét tuyển
Xét tuyển thẳng: Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, thí sinh nộp hồ sơ bản cứng về trường trước 17h00 ngày 10/7/2022.
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội: Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, thí sinh nộp hồ sơ bản cứng về trường trước 17h00 ngày 10/7/2022.
Xét tuyển theo học bạ: Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, thí sinh nộp hồ sơ bản cứng về trường trước 17h00 ngày 15/7/2022.
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: sau ngày kết thúc thi THPT và kéo dài trong 6 tuần.
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ.
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
– Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố
– Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế
– Xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố
– Xét uyển thẳng học sinh chuyên của các trường THPT chuyên
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
Các ngành tuyển sinh tại đại học sư phạm đại học Thái Nguyên
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu (Dự kiến) |
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | Ngữ Văn, Toán, GD Công dân (C14) | 200 |
Ngữ Văn, Lịch sử, GD Công dân (C19) | ||||
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân (C20) | ||||
Ngữ văn, Tiếng Anh, GD Công dân () | ||||
2 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) | 200 |
3 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 40 |
Ngữ văn, Địa lý, GD công dân (C20) | ||||
Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân (C19) | ||||
Toán,Ngữ Văn GD Công dân (C14) | ||||
4 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | Toán, Ngữ văn, GD Công dân (C14) | 40 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | ||||
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân (C20) | ||||
Toán, Ngữ văn, Sinh học (B03) | ||||
5 | Sư phạm Toán học | 7140209 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) | 100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) | ||||
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) | ||||
6 | Sư phạm Tin học | 7140210 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) | 70 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) | ||||
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) | ||||
7 | Sư phạm Vật Lý | 7140211 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) | 40 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | ||||
8 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) | 50 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | ||||
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) | ||||
9 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | Toán, Hóa học, Sinh học (B00) | 40 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08) | ||||
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | ||||
10 | Sư phạm Ngữ Văn | 7140217 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 100 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | ||||
11 | Sư phạm Lịch Sử | 7140218 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 50 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) | ||||
Ngữ văn, Lịch sử, GD Công dân (C19) | ||||
12 | Sư phạm Địa Lý | 7140219 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 50 |
Toán, Địa lý, Tiếng Anh (D10) | ||||
Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04) | ||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | ||||
13 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) | 80 |
Toán, Sử, Tiếng Anh (D09) | ||||
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) | ||||
(Môn tiếng Anh nhân hệ số 2) | ||||
14 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) | 50 |
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) | ||||
Sư phạm Lịch sử – Địa lý (Dự kiến) | 7140249 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 50 | |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) | ||||
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) | ||||
15 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 40 |
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân (C20) | ||||
Ngữ văn, Toán, GD Công dân (C14) | ||||
Ngữ văn, GD Công dân, Tiếng Anh | ||||
16 | Giáo dục học | 7140101 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 40 |
Ngữ văn, Địa lý, GD Công dân (C20) | ||||
Ngữ văn, Toán, GD công dân (C14) | ||||
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) |
Điểm chuẩn các năm ĐH sư phạm – ĐH Thái Nguyên
Ngành học | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |
Xét theo kết quả kỳ thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Giáo dục học | 18 | 22 | 18,5 | 15 |
Giáo dục Mầm non | 18 | 24.23 | 25 | 27,5 |
Giáo dục Tiểu học | 18 | 25.25 | 21 | 23,75 |
Giáo dục Chính trị | 18 | 22 | 18,5 | 25 |
Giáo dục Thể chất | 19 | 24.88 | 17,5 | 24 |
Sư phạm Toán học | 18 | 25.05 | 19 | 24 |
Sư phạm Tin học | 18 | 25 | 18,5 | 19 |
Sư phạm Vật lý | 18 | 25 | 18,5 | 19,5 |
Sư phạm Hoá học | 18 | 25 | 18,5 | 20 |
Sư phạm Sinh học | 18 | 25 | 18,5 | 19 |
Sư phạm Ngữ văn | 18 | 24.65 | 19 | 24 |
Sư phạm Lịch sử | 18 | 24 | 18,5 | 24 |
Sư phạm Địa lý | 18,5 | 24 | 18,5 | 24 |
Sư phạm Tiếng Anh | 18 | 24.35 | 19 | 24 |
Quản lý Giáo dục | 18 | 22 | 18,5 | |
Tâm lý học giáo dục | 18 | 22 | 18,5 | 15 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 18 | 25 | 18,5 | 19 |
Vì sao nên lựa chọn trường Đại học sư phạm – Đại học Thái Nguyên
Đại học sư phạm – Đại học Thái Nguyên là nơi được đánh giá cao về chất lượng dạy và học. Rất nhiều thí sinh lựa chọn trường này để tham gia đăng ký xét tuyển. Tất nhiên, ở trường sư phạm này sẽ có những điểm mạnh để thu hút ngày càng nhiều học sinh THPT lựa chọn. Điển hình như:
Đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao
Hiện tại, trường đại học sư phạm đại học Thái Nguyên có hơn 562 cán bộ, giảng viên đang làm việc tại đây. Trong đó có đến 386 giảng viên và 34 Giáo sư cùng Phó giáo sư. Đặc biệt, trường có hơn 154 giảng viên đào tạo trình độ Tiến Sĩ. Hơn 75 giảng viên đang tham gia chương trình nghiên cứu sinh ở trong nước và quốc tế. Với nguồn giảng viên đông đảo, năng lực vượt trội, trường luôn hứa hẹn có thể mang đến chất lượng đào tạo cao nhất.
Công tác giảng dạy của trường được đánh giá rất cao trong ngành sư phạm Việt Nam
Cơ sở vật chất hiện đại, ứng dụng công nghệ 4.0
Nhằm bắt kịp sự phát triển của xã hội, ĐH sư phạm – ĐH Thái Nguyên đã ứng dụng nhiều máy móc, thiết bị tiên tiến trong công tác giảng dạy. Cụ thể trường đã xây dựng được 37 phòng thí nghiệm cho các môn khoa học tự nhiên. Ngoài ra, trường còn có 521 bộ máy tính bàn để phục vụ nhu cầu giảng dạy, học tập các môn tin học, ngoại ngữ.
Hơn 3000m2 dành cho khu vực thư viện, trung tâm thông tin trường được giành cho việc học tập, nghiên cứu của sinh viên. Đặc biệt, Đại học sư phạm Thái Nguyên còn xây dựng thành công hệ thống thư viện điện tử. Đây là cơ sở dữ liệu mang đến cho cá bộ, sinh viên trong trường tài liệu tham khảo bổ ích, tiện lợi nhất.
Điểm chuẩn Đại học sư phạm – Đại học Thái Nguyên không quá cao
Đại học sư phạm Thái Nguyên điểm chuẩn 2021 không quá cao. Đây là lý do khiến lượng thí sinh đăng ký vào trường năm 2022 này có phần tăng lên không ít. Ngành cao nhất của trường có điểm chuẩn là 24 và thấp nhất là 15. Con số này nằm ở tầm trung và không gây áp lực trong việc đăng ký xét tuyển.
Giải đáp thắc mắc về trường Đại học sư phạm – Đại học Thái Nguyên
Tham gia đăng ký xét tuyển ĐH sư phạm – ĐH Thái Nguyênsẽ có nhiều vấn đề mà nhiều người quan tâm. Vì vậy, việc tìm hiểu kỹ thông tin sẽ là điều cần thiết giúp bạn yên tâm hơn khi lựa chọn.
Học phí của đại học sư phạm đại học Thái Nguyên là bao nhiêu?
Hiện tại, không riêng gì đại học sư phạm đại học Thái Nguyên mà tất cả các trường nằm trong ngành sư phạm đều sẽ được miễn học phí 100%. Tuy nhiên, các khoản như: quỹ sinh viên, quỹ trường hay quỹ lớp thì các sinh viên vẫn phải đóng theo quy định. Tất nhiên, những quỹ này có mức đóng khá thấp nên bạn không phải lo lắng nhiều.
Ngoài hệ Đại Học thì trường có đào tạo Trung cấp, Cao Đẳng không?
Hiện tại, ĐH sư phạm – ĐH Thái Nguyên đang triển khai chương trình đào tạo hệ Đại học và sau Đại Học. Đối với Trung Cấp và Cao Đẳng trường chưa triển khai đào tạo.
Toppy đã cung cấp một vài thông tin cơ bản về Đại học sư phạm – Đại học Thái Nguyên để bạn tham khảo. Đây là những thông tin hữu ích Toppy mang đến giúp bạn có được sự tự tin khi tham gia đăng ký xét tuyển tại trường.