Hướng dẫn bài tập phép trừ có dạng 12 trừ đi một số 12 – 8
Trải qua nhiều bài học về các phép trừ có nhớ, các em có thấy kiến thức toán học thật rộng lớn và bao la không? Hãy tiếp tục hành trình tìm hiểu cùng với Toppy trong bài 12 trừ đi một số: 12 – 8 nhé. Bài giảng hứa hẹn sẽ mang đến những điều bổ ích và không làm các em thất vọng đâu.
Mục tiêu bài học:
- Hiểu được cách làm để tìm ra kết quả phép tính 12 trừ đi một số: 12 – 8.
- Thực hiện được phép tính 12 trừ đi một số: 12 – 8.
- Áp dụng vào giải các bài toán chứa phép tính 12 trừ đi một số: 12 – 8.
Lý thuyết cần nắm bài 12 trừ đi một số
Sau đây là những lý thuyết cơ bản nhất, giúp bé thực hiện được các phép toán trừ:
Thực hiện phép tính dọc
Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- Viết 12, viết 8 thẳng cột với 2 ở hàng đơn vị.
- Viết dấu “−” và kẻ ngang.
- 12−8=4, viết 4 vào cột đơn vị.
- Vậy 12−8=4
Bảng trừ 12
Để hiểu thêm về bài học 12 trừ đi một số, bé hãy tập trung xem video bài học và trả lời các câu hỏi trong video nhé!
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa
Tổng hợp những bài tập và hướng dẫn giải được biên soạn theo sách giáo khoa Toán lớp 2.
Câu 1: Tính nhẩm:
a) 9 + 3 = 8 + 4 =
7 + 5 = 6 + 6 =
3 + 9 = 4 + 8 =
5 + 7 = 12 – 6 =
b) 12 – 9 = 12 – 8 = 12 – 7 =
12 – 3 = 12 – 4 = 12 – 5 =
c) 12 – 2 – 7 = 12 – 2 – 5 = 12 – 2 – 6 =
12 – 9 = 12 – 7 = 12 – 8 =
Hướng dẫn:
Các con dựa vào bằng trừ của 12 trừ đi một số, để tính nhẩm các bài tập của phần a và b. Phần c, các con thực hiện phép tính lần trừ lần lượt có các số trừ.
Kết quả:
a) 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
7 + 5 = 12 6 + 6 = 12
3 + 9 = 12 4 + 8 = 12
5 + 7 = 12 12 – 6 = 6
b) 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12 – 7 = 5
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 12 – 5 = 7
c) 12 – 2 – 7 = 3 12 – 2 – 5 = 5 12 – 2 – 6 = 4
12 – 9 = 3 12 – 7 = 5 12 – 8 = 4
Câu 2: Tính:
Hướng dẫn:
Hướng dẫn giải bài tập( Tiếp theo)
Câu 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 12 và 7;
b) 12 và 3;
c) 12 và 9.
Hướng dẫn: Khi biết số bị trừ và số trừ cần tìm hiệu, thì các con đặt phép tính theo hàng dọc. Sau đó tính hiệu dựa vào bẳng trừ 12 trừ đi một số. Chú ý, hàng đơn của hiệu, các con phải đặt thẳng hàng với hàng đơn vị của số bị trừ và số trừ.
Kết quả:
Câu 4: Có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển vở bìa đỏ, còn lại là vở bìa xanh. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh?
Tóm tắt
Có: 12 quyển vở
Bìa đỏ: 6 quyển vở
Bìa xanh ? quyển vở.
Lời giải
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6 ( quyển vở)
Đáp số: 6 quyển vở.
Các câu hỏi tự luyện bài 12 trừ đi một số:
Các câu hỏi tự luyện do Toppy biên tập sẽ giúp bé củng cố và nâng cao kiến thức. Bé hãy đọc kĩ đề bài và làm thật cẩn thận nhé!
Phần câu hỏi
Câu 1: An có 12 cây bút chì. Sau một thời gian sử dụng thì An còn lại 8 cây. Hỏi An đã sử dụng bao nhiêu cây bút chì?
A. 3 cây bút chì
B. 4 cây bút chì
C. 5 cây bút chì
Câu 2: Có 12 lát cam. Mẹ lấy hết 6 lát cam để làm nước ép. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu lát cam?
A. 4 lát cam
B. 5 lát cam
C. 6 lát cam
Câu 3: Có tất cả 12 quả cherry. Trong đó có 4 quả còn xanh. Số còn lại đều đã chín. Hỏi số quả cherry đã chín là bao nhiêu?
A. 8 quả dâu
B. 8 quả cherry
C. 10 quả cherry.
Câu 4: Có 2 tòa nhà A và B. Tòa nhà A cao 42mét, tòa nhà B cao 36mét. Vậy tòa nhà A cao hơn tòa nhà B bao nhiêu mét?
A. 6 mét
B. 16 mét
C. 6 cm
Câu 5: Nàng công chúa tóc dài trong câu chuyện cổ tích có mái tóc thần kì dài đến 22mét. Nàng công chúa bị nhốt trên một tòa tháp cao. Tuy nhiên độ cao của tòa tháp lại kém chiều dài mái tóc của nàng công chúa 3mét. Vậy độ cao của tòa tháp là bao nhiêu mét?
A. 9m
B. 19m
C. 25m
Phần đáp án
- B
2. C
3. B
4. A
5. B
Lời kết
Như vậy, việc tìm hiểu về 12 trừ đi một số: 12 – 8 trong bài học hôm nay đã giúp cho chiếc bể chứa tri thức của mỗi chúng mình được lấp đầy thêm một chút rồi. Hãy tiếp tục đồng hành cùng Toppy để khám phá thêm những điều mới mẻ nhé. Chúc em có một buổi học vui và hiệu quả!
>> Xem thêm:
- Nhân với số có một chữ số – Học tốt toán lớp 4 cùng Toppy
- Áp suất khí quyển là gì? Giải đáp chương trình vật lý 8
- Hướng dẫn giải bài tập 13 trừ đi một số: 13 – 5 SGK toán lớp 2
- Giúp em dễ dàng thực hiện các phép tính 15, 16, 17, 18 trừ đi một số toán lớp 2
- Kiến thức cơ bản cần nhớ trong phép trừ dạng 51 – 15