Phép trừ dạng 11 trừ đi một số: 11 – 5
Trong bài giảng này, Toppy sẽ hướng dẫn các em cách giải một phép trừ có nhớ có dạng 11 trừ đi một số: 11 – 5 cực kỳ đơn giản và dễ hiểu. Các bạn nhỏ hãy mở sách ra và học cùng với Toppy nhé!
Mục tiêu bài học:
- Học sinh lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 và ghi nhớ được bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để giải quyết một số bài toán có liên quan.
- Nắm được tên gọi của các thành phần trong một phép trừ.
Lý thuyết cần nắm bài 11 trừ đi một số
Sau đây là những lý thuyết cơ bản nhất trong bài học hôm nay:
Thực hiện phép tính dọc
Với phép tính 11 – 5 = ? các con sẽ thực hiện như thế nào ?
- Viết 11, viết 5 thẳng cột với 1 ở hàng đơn vị.
- Viết dấu “−” và kẻ ngang.
- 11−5=6, viết 6 vào cột đơn vị.
- Vậy 11−5=6
- Các con có 11 que tính sau đó bớt đi 5 que tính. Vậy các con còn lại 6 que. Vậy kết quả của phép tính 11- 5 = 6
Bảng trừ 11
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài học này, bé cần nắm được các kiến thức, kĩ năng sau:
- Bé tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính.
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ.
Để hiểu rõ hơn về bài: 11 trừ đi một số, bé hãy tập trung nghe cô giáo giảng và trả lời các câu hỏi của cô nhé!
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa
Dưới đây là tổng hợp các bài tập và hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa.
Bài 1: Tính nhẩm:
a) 9 + 2 = 8 + 3 = 7 + 4 = 6 + 5 =
2 + 9 = 3 + 8 = 4 + 7 = 5 + 6 =
11 – 9 = 11 – 8 = 11 – 7 = 11 – 6 =
11 – 2 = 11 – 3 = 11 – 4 = 11 – 5 =
b) 11 – 1 – 5 = 11 – 1 – 9 = 11 – 1 – 3 =
11 – 6 = 11 – 10 = 11 – 4 =
Hướng dẫn:
Nhẩm kết quả của các phép cộng; phép trừ 11 với một số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11
2 + 9 = 11 3 + 8 = 11
11 – 9 = 2 11 – 8 = 3
11 – 2 = 9 11 – 3 = 8
7 + 4 = 11 6 + 5 = 11
4 + 7 = 11 5 + 6 = 11
11 – 7 = 4 11 – 6 = 5
11 – 4 = 7 11 – 5 = 6
b) 11 – 1 – 5 = 5 11 – 1 – 9 = 1 11 – 1 – 3 = 7
11 – 6 = 5 11 – 10 = 1 11 – 4 = 7
Bài 2: Tính:
Hướng dẫn:
Bài tập 11 trừ đi một số ( tiếp theo)
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a) 11 và 7; b) 11 và 9; c) 11 và 3.
Hướng dẫn:
– Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Tính : Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 4: Bình có 11 quả bóng bay, Bình cho bạn 4 quả. Hỏi Bình còn lại mấy quả bóng bay ?
Tóm tắt
Có : 11 quả bóng bay
Cho : 4 quả bóng bay
Còn lại : … quả bóng bay ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số quả bóng có ban đầu trừ đi số quả bóng đã cho.
Lời giải chi tiết:
Bình còn lại số quả bóng bay là:
11 – 4 = 7 (quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng bay.
Các câu hỏi tự luyện 11 trừ đi một số
Các câu hỏi tự luyện giúp bé củng cố và nâng cao kiến thức.
Phần câu hỏi
Câu 1: Điền số thích hợp vào .?.
A. 4
B. 5
C. 6
Câu 2: Điền số thích hợp vào .?.
A. 9
B. 10
C. 11
Câu 3: Chọn dấu (>,<,=) thích hợp:
A. >
B. <
C. =
Câu 4: 11–x=10. Giá trị của x là:
A. 2
B. 1
C. 10
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
A. 10
B. 11
C. 3
Câu 6: Ngân có 11quả dâu, Ngân cho em trai 6 quả. Hỏi Ngân còn lại bao nhiêu quả dâu?
A. 17
B. 4
C. 5
Phần đáp án
- B
2. C
3. B
4. B
5. B
6. C
Lời kết
Trên đây là phần giới thiệu về dạng toán 11 trừ đi một số: 11 – 5 và hướng dẫn giải bài tập cùng một số bài tập tự luyện. Các em hãy ghi nhớ thật kỹ những gì thầy cô đã giảng để có thể làm tốt các dạng toán tiếp theo ở bài sau nhé! Chúc các em học tốt!
>> Xem thêm nhiều bài học Toán lớp 2 tại đây:
- Hướng dẫn giải bài tập 13 trừ đi một số: 13 – 5 SGK toán lớp 2
- Kiến thức cơ bản cần nhớ trong phép trừ dạng 51 – 15
- Giúp em dễ dàng thực hiện các phép tính 15, 16, 17, 18 trừ đi một số toán lớp 2
- Hướng dẫn chi tiết về lời giải và bài tập phép trừ dạng 31 – 5
- Tìm số trừ – Toán lớp 2 có lời giải bài tập chi tiết